Trên thị trường thế giới, lúc 8h ngày 12/4 (theo giờ Việt Nam), giá gas đang ở mức 1,742 USD/mmBTU. Phạm vi dao động trong ngày từ 1,646-1,708 USD/mmBTU.
Nhận định giá gas từ ngày (6-12/4) cho thấy, nhiên liệu này bất ngờ tăng mạnh ở những phiên đầu tuần, sau đó quay đầu lao dốc trong những ngày dao dịch cuối và kết thúc ở mức 1,742 USD/mmBTU.
Nhìn chung, giá gas vẫn đang giao dịch ở mức cao, mặc dù lượng tồn kho khí đốt tự nhiên của châu Âu đang đạt mức cao kỉ lục.
Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) báo cáo, tổng lượng khí trong kho là 2.024 Bcf kể từ ngày 3/4/2020, tăng 38 Bcf so với tuần trước.
Gas tồn kho tăng 876 Bcf so với cùng kì năm ngoái và 324 Bcf so với mức trung bình 5 năm là 1.700 Bcf, theo FXempire.
Theo công ty dịch vụ năng lượng Baker Hughes, báo cáo tổng số giàn khoan khí đốt đang hoạt động ở Hoa Kỳ giảm 2 giàn xuống còn 100 giàn.
Bên cạnh đó, EIA cho biết tồn kho khí đốt tự nhiên của châu Âu đạt mức cao kỉ lục. Tính đến ngày 1/3, các kho lưu trữ đã đạt 60% công suất, mức cao nhất từng được ghi nhận vào đầu tháng ba (hằng năm mức độ lưu trữ chỉ đạt khoảng 38%).
Thời tiết dự kiến sẽ ấm hơn bình thường trong 6-14 ngày tới trên hầu hết nước Mỹ, theo cơ quan Quản trị Khí quyển và Đại dương Quốc gia (NOAA), thuộc Bộ Thương mại Hoa Kỳ, sẽ tiếp tục tạo ra xu hướng giảm giá.
Ở thị trường trong nước, từ ngày 1/4/2020, giá bán gas SP được điều chỉnh giảm 5.750 đồng/kg (đã VAT), tương đương 69.000 đồng/bình 12kg. Với mức giảm này, giá gas SP bán lẻ tối đa đến tay người tiêu dùng trong tháng 4/2020 chỉ còn tối đa 277.000 đồng/bình 12kg.
Lý do giảm giá được đại diện Saigon Petro đưa ra là giá CP bình quân tháng 4/2020 ở mức 235 USD/tấn, giảm 220 USD/tấn so với tháng 3/2019. Đây là lần thứ ba giá gas bán lẻ trong nước giảm từ đầu năm 2020 sau khi tăng sốc vào tháng 1.
Như vậy, từ đầu năm đến nay, mỗi bình gas 12kg hiện giảm 60.000 đồng so với thời điểm cuối năm 2019.
BẢNG GIÁ GAS BÁN LẺ TRONG NƯỚC THÁNG 4/2020 | ||||
STT | Tên hãng | Loại | Giá đề xuất (đồng) | Giá bán lẻ (đồng) |
1 | Saigon Petro | 12kg -Màu xám | 277.000 | 265.000 |
2 | Saigon Petro | 45kg-Màu xám | 1.096.250 | 905.250 |
3 | Gia Đình | 12kg-Màu xám | 280.000 | 265.000 |
4 | Gia Đình | 12kg-Màu vàng | 292.000 | 275.000 |
5 | Gia Đình | 45kg-Màu xám | 1.180.000 | 962.000 |
6 | ELF | 6kg-Màu đỏ | 178.000 | 163.500 |
7 | ELF | 12kg-Màu đỏ | 257.000 | 242.000 |
8 | ELF | 39kg-Màu đỏ | 1.238.250 | 1,056.750 |
9 | Petrolimex | 12kg-Xám | 253.000 | 235.000 |
10 | Petrolimex | 12kg-Xanh lá | 253.000 | 235.000 |
11 | Petrolimex | 13kg-Đỏ | 258.750 | 244.450 |
12 | Pacific Petro | 12kg-Màu xanh VT | 257.000 | 242.000 |
13 | Pacific Petro | 12kg-Màu đỏ | 257.000 | 242.000 |
14 | Pacific Petro | 12kg-Màu xánh | 257.000 | 242.000 |