Trên thị trường thế giới, lúc 8h ngày 15/3 (theo giờ Việt Nam), giá gas tăng 3,68% lên mức 1,889 USD/mmBTU.
Nhận định giá gas từ ngày (9/3-14/3) cho thấy, kết thúc phiên giao dịch cuối tuần vào thứ Bảy với mức tăng gần 3% và hơn 10% trong tuần này. Sau cuộc chiến dầu mỏ giữa Ả Rập Xê Út và Nga đã làm ảnh hưởng đến các thị trường năng lượng khác, trong đó có khí đốt tự nhiên.
Theo EIA (Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ), tổng nguồn cung khí đốt tự nhiên trung bình giảm 1% so với tuần báo cáo trước. Sản xuất khí khô tự nhiên vẫn không thay đổi qua tuần. Nhập khẩu trung bình từ Canada giảm 11% so với tuần trước, trong bối cảnh nhiệt độ ấm hơn so với bình thường ở Đông Bắc và Trung Tây của Hoa Kỳ.
Xuất khẩu khí đốt tự nhiên của Mỹ giảm hàng tuần, theo đó 14 tàu mang theo 51 Bcf đã rời Hoa Kỳ trong khoảng thời gian từ ngày 5-11/3/2020, theo dữ liệu vận chuyển do EIA (Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ) biên soạn.
Trong tuần tới, thời tiết dự kiến sẽ ấm hơn bình thường ở bờ biển phía đông và sau đó chuyển lạnh trên hầu hết bờ biển phía tây nước Mỹ, theo cơ quan Quản trị Khí quyển và Đại dương Quốc gia (NOAA), thuộc Bộ Thương mại Hoa Kỳ. Điều này có thể sẽ khiến giá gas có xu hướng giảm ở đầu tuần và sau đó bật tăng trở lại ngày cuối tuần.
![]() |
Ở thị trường trong nước, từ ngày 1/3/2020, giá bán gas SP được điều chỉnh giảm 1.833 đồng/kg (đã VAT), tương đương 22.000 đồng/bình 12kg. Với mức giảm này, giá gas bán lẻ tối đa đến tay người tiêu dùng được hạ xuống 346.000 đồng/bình 12kg.
Lý do tăng giá được đại diện Saigon Petro đưa ra là giá CP bình quân tháng 3/2020 ở mức 455 USD/tấn, giảm 70 USD/tấn so với tháng 2/2019. Đây là lần thứ hai giá gas giảm trong năm 2020 sau khi tăng sốc vào tháng 1.
Như vậy, từ đầu năm đến nay, mỗi bình gas 12kg tăng 9.000 đồng so với thời điểm cuối năm 2019.
BẢNG GIÁ GAS BÁN LẺ TRONG NƯỚC THÁNG 3/2020 | ||||
STT | Tên hãng | Loại | Giá đề xuất (đồng) | Giá bán lẻ (đồng) |
1 | Saigon Petro | 12kg -Màu xám | 346.000 | 334.000 |
2 | Saigon Petro | 45kg-Màu xám | 1.355.000 | 1.164.000 |
3 | Gia Đình | 12kg-Màu xám | 349.000 | 334.000 |
4 | Gia Đình | 12kg-Màu vàng | 361.000 | 344.000 |
5 | Gia Đình | 45kg-Màu xám | 1.438.000 | 1.220.000 |
6 | ELF | 6kg-Màu đỏ | 212.500 | 198.500 |
7 | ELF | 12kg-Màu đỏ | 326.000 | 311.000 |
8 | ELF | 39kg-Màu đỏ | 1.462.500 | 1.281.500 |
9 | Petrolimex | 12kg-Xám | 322.000 | 304.000 |
10 | Petrolimex | 12kg-Xanh lá | 322.000 | 304.000 |
11 | Petrolimex | 13kg-Đỏ | 333.500 | 319.200 |
12 | Pacific Petro | 12kg-Màu xanh VT | 326.000 | 311.000 |
13 | Pacific Petro | 12kg-Màu đỏ | 326.000 | 311.000 |
14 | Pacific Petro | 12kg-Màu xánh | 326.000 | 311.000 |