Trên thị trường thế giới, ghi nhận lúc 8h (theo giờ Việt Nam), giá gas đang ở mức 1,565 USD/mmBTU. Phạm vi giao động trong ngày từ 1,516 - 1,567 USD/mmBTU.
Nhận định giá gas từ ngày (20 - 26/6) cho thấy, nhiên liệu này tăng nhẹ trong những phiên đầu nhưng bất ngờ quay đầu lao dốc không phanh sau báo cáo tồn kho cho thấy lượng dự trữ khí đốt tự nhiên tăng mạnh hơn so với dự kiến, theo EIA.
Với tình hình dịch COVID-19 đang lây lan phức tạp, các doanh nghiệp có thể sẽ tiếp tục hạn chế hoạt động. Điều này có nghĩa là nhu cầu tiêu thụ điện ít hơn ở Texas, một trong những tiểu bang lớn nhất của Mỹ. Nhu cầu tiêu thụ điện ít sẽ làm nhu cầu tiêu thụ gas trên thị trường giảm đáng kể.
EIA báo cáo, tổng lượng khí trong kho là 3.012 Bcf kể từ ngày 19/6/2020, tăng 120 Bcf so với tuần trước, tăng 23 Bcf so với dự kiến.
Gas tồn kho tăng 739 Bcf so với cùng kì năm ngoái và 466 Bcf so với mức trung bình 5 năm là 2.564 Bcf, theo FXempire.
Nhu cầu tiêu thụ trên thị trường có thể đang thấp hơn nhiều so với vài tháng trước. Mức lưu trữ khí đốt LNG đang đạt mức cao kỉ lục có khả năng tăng hơn khoảng 50% so với mức trung bình của 5 năm.
Hậu quả của đại dịch COVID-19 đang bùng phát trở lại, khiến cho thế giới dư thừa nhiên liệu và có khả năng tác động đến các kho lưu trữ bị quá tải vào cuối mùa hè.
Thời tiết dự kiến sẽ ấm hơn bình thường trong 2 tuần tới, có khả năng giúp nhu cầu phục hồi trở lại, theo cơ quan Quản trị Khí quyển và Đại dương Quốc gia (NOAA), thuộc Bộ Thương mại Hoa Kỳ.
Ở thị trường trong nước, từ ngày 1/6/2020, giá bán gas SP được giữ nguyên mức so với tháng trước. Như vậy, giá bán lẻ gas SP tối đa đến tay người tiêu dùng từ ngày 1/6/2020 vẫn giữ ở mức 311.000 đồng/bình 12kg.
Như vậy, giá gas tháng 6 không đổi so với tháng 5/2020, sau khi bất ngờ tăng mạnh tới 34.000 đồng/bình 12kg. Tính từ đầu năm đến nay, mỗi bình gas 12kg hiện còn thấp hơn 26.000 đồng so với thời điểm cuối năm 2019.
BẢNG GIÁ GAS BÁN LẺ TRONG NƯỚC THÁNG 6/2020 | ||||
STT | Tên hãng | Loại | Giá đề xuất (đồng) | Giá bán lẻ (đồng) |
1 | Saigon Petro | 12kg -Màu xám | 311.000 | 299.000 |
2 | Saigon Petro | 45kg-Màu xám | 1.224.000 | 1.033.000 |
3 | Gia Đình | 12kg-Màu xám | 314.000 | 299.000 |
4 | Gia Đình | 12kg-Màu vàng | 314.000 | 309.000 |
5 | Gia Đình | 45kg-Màu xám | 1.307.000 | 1.089.000 |
6 | ELF | 6kg-Màu đỏ | 195.000 | 180.000 |
7 | ELF | 12kg-Màu đỏ | 291.000 | 276.000 |
8 | ELF | 39kg-Màu đỏ | 1.348.000 | 1.167.000 |
9 | Petrolimex | 12kg-Xám | 287.000 | 269.000 |
10 | Petrolimex | 12kg-Xanh lá | 287.000 | 269.000 |
11 | Petrolimex | 13kg-Đỏ | 295.500 | 281.250 |
12 | Pacific Petro | 12kg-Màu xanh VT | 291.000 | 276.000 |
13 | Pacific Petro | 12kg-Màu đỏ | 291.000 | 276.000 |
14 | Pacific Petro | 12kg-Màu xánh | 291.000 | 276.000 |