Trên thị trường thế giới, ghi nhận lúc 8h (theo giờ Việt Nam), giá gas đang ở mức 1,881 USD/mmBTU. Phạm vi giao động trong ngày từ 1,871-2,014 USD/mmBTU.
Nhận định giá gas từ ngày (27/4-2/5) cho thấy, nhiên liệu này bất ngờ tăng mạnh ở những phiên đầu và đạt đỉnh mới trong tháng 4, cũng như mức cao nhất trong 7 tuần, sau đó bất ngờ quay đầu giảm ở những phiên giao dịch cuối và kết thúc tuần ở mức 1.881 USD/mmBTU.
Tổng lượng khí trong kho là 2.210 Bcf kể từ ngày 24/4/2020, tăng 70 Bcf so với tuần trước. Gas tồn kho tăng 783 Bcf so với cùng kì năm ngoái và 364 Bcf so với mức trung bình 5 năm là 1.850 Bcf, theo FXempire.
Theo EIA, dự kiến nhu cầu điện năm 2020 sẽ giảm 5%, đánh dấu mức giảm lớn nhất kể từ thời kì Đại suy thoái và gây áp lực giảm đối với khí đốt tự nhiên. Nhu cầu than có thể giảm 8% trong năm nay, phần lớn là do nhu cầu điện giảm.
Theo trang Natural Gas Intelligence, sự sụt giảm mạnh của giá dầu, tình trạng cung vượt cầu và sự gián đoạn liên tục gây ra bởi dịch COVID-19 đang đè nặng lên giá dầu thô và khí đốt, gây lo ngại về sự phục hồi của nhu cầu.
Thời tiết dự kiến sẽ lạnh hơn bình thường trong 2 tuần tới ở bờ biển phía đông và ấm hơn ở bờ biển phía Tây của nước Mỹ, theo cơ quan Quản trị Khí quyển và Đại dương Quốc gia (NOAA), thuộc Bộ Thương mại Hoa Kỳ.
Ở thị trường trong nước, từ ngày 1/5/2020, giá bán gas SP tăng 2.833 đồng/kg (đã VAT), tương đương 34.000 đồng/bình 12kg. Với mức giảm này, giá gas SP bán lẻ tối đa đến tay người tiêu dùng trong tháng 5/2020 chỉ còn tối đa 311.000 đồng/bình 12kg.
Lý do giá gas tháng 5 tăng mạnh được Saigon Petro lý giải là giá CP bình quân tháng 5/2020 là 340 USD/tấn, tăng 105 USD/tấn so với tháng 4/2020. Như vậy, sau ba tháng giảm liên tiếp, giá gas tháng 5 bất ngờ quay đầu tăng mạnh.
Tính từ đầu năm đến nay, mỗi bình gas 12kg hiện còn thấp hơn 26.000 đồng so với thời điểm cuối năm 2019.
BẢNG GIÁ GAS BÁN LẺ TRONG NƯỚC THÁNG 5/2020 | ||||
STT | Tên hãng | Loại | Giá đề xuất (đồng) | Giá bán lẻ (đồng) |
1 | Saigon Petro | 12kg -Màu xám | 311.000 | 299.000 |
2 | Saigon Petro | 45kg-Màu xám | 1.224.000 | 1.033.000 |
3 | Gia Đình | 12kg-Màu xám | 314.000 | 299.000 |
4 | Gia Đình | 12kg-Màu vàng | 314.000 | 309.000 |
5 | Gia Đình | 45kg-Màu xám | 1.307.000 | 1.089.000 |
6 | ELF | 6kg-Màu đỏ | 195.000 | 180.000 |
7 | ELF | 12kg-Màu đỏ | 291.000 | 276.000 |
8 | ELF | 39kg-Màu đỏ | 1.348.000 | 1.167.000 |
9 | Petrolimex | 12kg-Xám | 287.000 | 269.000 |
10 | Petrolimex | 12kg-Xanh lá | 287.000 | 269.000 |
11 | Petrolimex | 13kg-Đỏ | 295.500 | 281.250 |
12 | Pacific Petro | 12kg-Màu xanh VT | 291.000 | 276.000 |
13 | Pacific Petro | 12kg-Màu đỏ | 291.000 | 276.000 |
14 | Pacific Petro | 12kg-Màu xánh | 291.000 | 276.000 |