Thị trường giá heo hơi hôm nay 16/10 ghi nhận tăng, giảm trái chiều tại phía Bắc từ 1.000 - 2.000 đồng/kg, trong khi tại khu vực miền Trung và Nam đồng loạt giảm.
Theo thông tin từ các hộ chăn nuôi, giá heo hơi đã giảm mạnh nhưng thời gian qua giá con giống phục vụ việc tái đàn vẫn ở mức cao.
Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Phùng Đức Tiến thừa nhận đến thời điểm này, tuy đã có gần 3 triệu heo nái nhưng số heo nái không sinh sản kịp mà phải nuôi đến 7 - 8 tháng mới phối giống được. Khi phối giống, phải mất 3 - 4 tháng mới có heo con, do vậy áp lực về giống thời gian qua là có, dẫn đến giá giống cao.
Tuy vậy, ông Tiến cho biết sắp tới với cơ cấu đàn nái 3 triệu con này sẽ sản xuất và tung ra thị trường số heo con lớn hơn, giúp áp lực giá giống giảm.
Việc giá heo hơi giảm cũng khiến hoạt động nhập khẩu heo sống từ Thái Lan bị "đóng băng" bởi chênh lệch giá giữa 2 thị trường không nhiều, trong khi chi phí cao.
Một trong những doanh nghiệp nhập khẩu heo từ Thái Lan cho biết, sau khi nhập khẩu về, giá heo hơi từ Thái Lan có giá khoảng 81.000 đồng/kg, cao hơn so với mặt bằng giá cả nước. Vì vậy, doanh nghiệp này đã tạm dừng nhập khẩu heo sống từ Thái Lan.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai (17/10): Tăng, giảm trái chiều. Khả năng tăng 1.000 đồng lên mức 66.000 đồng/kg heo hơi tại Lào Cai, Hưng Yên, Hà Nội. Nhưng giá heo hơi cũng giảm cùng mức, xuống còn 64.000 đồng/kg tại Ninh Bình, Tuyên Quang, Thái Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 65.000-66.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai (17/10): Đi ngang. Các tỉnh gồm Lâm Đồng, Khánh Hòa, Quảng Ngãi là các nơi đang giữ giá heo hơi cao nhất khu vực với 74.000 đồng/kg, thấp nhất vẫn tại Thanh Hóa với 65.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 72.000-73.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai (17/10): Tiếp tục giảm. Khả năng giá heo hơi giảm 2.000 đồng xuống còn 72.000 đồng/kg tại Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp. Giá heo hơi giảm 1.000 đồng xuống còn 73.000 đồng/kg tại Hậu Giang, Cà Mau, Bến Tre. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 71.000-73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 17/10/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 65.000-66.000 | +1.000 |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 63.000-64.000 | -1.000 |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 60.000-61.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 65.000-66.000 | +1.000 |
Nam Định | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | -1.000 |
Hải Phòng | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 65.000-66.000 | +1.000 |
Tuyên Quang | 64.000-65.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 64.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 74.00-75.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 76.000-77.0000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 72.000-73.000 | -2.000 |
Long An | 72.000-73.000 | -2.000 |
Tiền Giang | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 73.000-74.000 | -1.000 |
Trà Vinh | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 73.000-74.000 | -1.000 |
Cà Mau | 73.000-74.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 73.000-74.000 | -2.000 |
Tây Ninh | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |