Giá heo hơi hôm nay 25/7 ghi nhận đi ngang tại các địa phương trên phạm vi cả nước. Riêng tại miền Bắc, giá thu mua vẫn neo cao quanh mốc 90.000 đồng/kg.
Đáng nói là từ đầu năm đến nay, đã xảy ra 4 ổ dịch bệnh dịch tả heo châu Phi tại huyện Vũng Liêm, Mang Thít và Thị xã Bình Minh, Vĩnh Long với tổng đàn bệnh tiêu hủy 31 con.
Trong đó, 3 ổ dịch bệnh đã qua 30 ngày, 1 ổ dịch mới phát sinh tại xã Tân Quới Trung (Vũng Liêm) vào đầu tháng 6/2020, tiêu hủy 15 con, báo Vĩnh Long đưa tin.
Nhận định tình hình bệnh dịch tả heo châu Phi trong thời gian tới còn nhiều diễn biến khá phức tạp, Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Lê Thanh Tùng, khuyến cáo: Trong khi chưa có vắc xin phòng bệnh, người chăn nuôi cần cẩn trọng tái đàn.
Chỉ những cơ sở, trang trại đủ các điều kiện chăn nuôi an toàn sinh học mới nên tái đàn thời điểm này, còn những hộ chăn nuôi nhỏ lẻ nếu không đảm bảo các điều kiện chăn nuôi theo hướng an toàn sinh học.
Không nên nuôi trở lại để tránh rủi ro và nguy cơ tái dịch và hạn chế lây lan dịch bệnh. Hiện trên địa bàn tỉnh, tái đàn heo chưa nhiều. Những người không có nhiều tiền, không phiêu lưu sẽ không mạo hiểm tái đàn nhanh.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo ổn định mức cao nhất khu vực là 92.000 đồng/kg tại Tuyên Quang và Nam Định. Khả năng giá heo tăng 1.000 đồng xuống mức 91.000 đồng/kg tại Hà Nội, Thái Nguyên, Lào Cai. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 89.000 - 91.000 đồng/kg.
Tại miền Trung và Tây nguyên dự báo giá heo hơi ổn định trở lại. Tại Bình Định, giá heo tiếp tục giữ mức cao nhất khu vực với 89.000 đồng/kg. Giá heo thấp nhất khu vực đang ở mức 83.000 đồng/kg tại Quảng Trị. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 84.000 - 86.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Giá heo giữ mức cao nhất hiện tại với 92.000 đồng/kg tại Đồng Nai. Giá heo tăng 2.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Bến Tre, Kiên Giang, Long An. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000 - 88.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 26/7/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 90.000-91.000 | +1.000 |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 90.000-91.000 | +1.000 |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-91.000 | +1.000 |
Lào Cai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 90.000-91.0000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 89.000-91.000 | +1.000 |
Thái Nguyên | 90.000-91.000 | +1.000 |
Bắc Giang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 85.000-87.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 84.000-85.000 | +1.000 |
Quảng Nam | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 87.000-88.000 | +1.000 |
Khánh Hòa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 87.000-88.000 | +1.000 |
Bình Dương | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Long An | 87.000-88.000 | +2.000 |
Tiền Giang | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 86.000-87.000 | +2.000 |
Trà Vinh | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 87.000-88.000 | +2.000 |
Vĩnh Long | 87.000-88.000 | +1.000 |
An Giang | 84.000-85.000 | +1.000 |
Kiêng Giang | 87.000-88.000 | +2.000 |
Sóc Trăng | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |