Giá heo hơi hôm nay 31/7 ghi nhận tại khu vực phía Bắc và Nam đi ngang, trong khi miền Trung giảm nhẹ so với phiên giao dịch hôm qua.
Hiện nay các cơ quan chức năng ở ĐBSCL chủ động khuyến khích và hướng dẫn các trại, hộ chăn nuôi heo tái đàn nhằm khôi phục lại sản xuất, báo Nông Nghiệp Việt Nam đưa tin.
Sau khi bị thiệt hại bởi dịch tả heo châu Phi, ông Trần Văn Tiến, ở xã Vĩnh Trạch, huyện Thoại Sơn (An Giang) đã đập bỏ chuồng heo cũ và đầu tư xây mới ở một vị trí khác.
Ông đã tiến hành phun thuốc phun khử trùng trước khi cho heo vào chuồng, con người cũng phải khử khuẩn qua hệ thống phun sương trước khi ra, vào chuồng heo. Tuyệt đối không cho người lạ tiếp cận chuồng heo để tránh rủi ro lây lan mầm bệnh.
Hiện tại, heo nái nuôi trong dân khoảng 5.000 con, cung cấp con giống từ 25.000 - 32.500 con. Vì vậy nguồn con giống đủ cho việc tái đàn, các trang trại trong khu vực có khả năng cung cấp con giống từ 7.500 - 9.750 con. Vì vậy nguồn con giống đủ cho việc tái đàn.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo không có biến động mạnh. Các tỉnh Tuyên Quang, Nam Định giá heo hơi tiếp tục giữ mức cao nhất với 92.000 đồng/kg. Khả năng giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 91.000 đồng/kg tại Phú Thọ, Hà Nam, Vĩnh Phúc. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.
Tại miền Trung và Tây nguyên dự báo giá heo hơi chững lại. Giá heo cao nhất ở mức 88.000 đồng/kg tại Bình Thuận. Thấp nhất ở mức 81.000 đồng/kg heo hơi tại Quảng Ngãi. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 84.000 - 86.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo tăng một vài nơi. Giá heo tăng 2.000 đồng lên 87.000 đồng/kg tại An Giang, Cần Thơ. Giá heo giữ mức cao nhất hiện tại với 92.000 đồng/kg tại Đồng Nai. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000 - 88.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 31/7/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 90.000-91.000 | +1.000 |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 90.000-92.000 | +1.000 |
Nam Định | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 90.000-91.000 | +1.000 |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 89.000-91.000 | +1.000 |
Thái Nguyên | 90.000-91.000 | +1.000 |
Bắc Giang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 85.000-87.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 84.000-85.000 | +1.000 |
TT-Huế | 84.000-85.000 | +1.000 |
Quảng Nam | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 87.000-88.000 | +1.000 |
Khánh Hòa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 84.000-85.000 | +1.000 |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 87.000-88.000 | +1.000 |
Bình Dương | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Long An | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 87.000-88.000 | +1.000 |
An Giang | 6.000-87.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |