Đầu giờ sáng nay 18/6, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 91,72 điểm.
Tỷ giá USD hôm nay tăng mạnh trong bối cảnh Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) bất ngờ thay đổi quan điểm về chính sách tiền tệ trong cuộc họp kéo dài 2 ngày vừa qua.

FED cho biết, đợt nâng lãi suất có thể đến vào năm 2023, sớm hơn dự báo hồi tháng 3/2021. Trước đó, cơ quan này khẳng định sẽ không nâng lãi suất cho tới ít nhất là năm 2024. Phần lớn trong số 11 quan chức FED đã đề xuất ít nhất hai lần tăng 1/4 điểm lãi suất cho năm 2023, tuy nhiên chính sách hỗ trợ hiện tại vẫn được duy trì để khuyến khích sự phục hồi của thị trường lao động, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Theo các chiến lược gia của Deutsche Bank, FED đã dần từ bỏ suy nghĩ rằng tình trạng lạm phát chỉ là tạm thời. Trên CNBC, đại diện nhiều quỹ đầu tư cũng cho rằng đây là một tuyên bố đầy bất ngờ, ngược với khẳng định của FED gần đây rằng “lạm phát chỉ tăng tạm thời”.
Trong bối cảnh trên, lợi suất trái phiếu Mỹ tăng mạnh nhất kể từ đầu tháng 3, trong khi chứng khoán giảm.
Lý do để đưa ra định hướng chính sách tiền tệ mới có lẽ do lạm phát của Mỹ tăng mạnh trong 2 tháng gần đây, trong khoảng từ 4,7-5%, mức cao nhất trong vòng 13 năm qua. Đã có nhiều người lo ngại Mỹ sẽ rơi vào tình trạng không thể kiểm soát được lạm phát, theo VTC News.
Tại thị trường trong nước, vào cuối phiên giao dịch ngày 17/6, tỷ giá USD/VND ở ngân hàng phổ biến quanh mức: 22.860 đồng/USD và 23.060 đồng/USD (mua - bán).
Ngân hàng Vietcombank niêm yết tỷ giá USD hôm nay ở mức: 22.860 đồng/USD và 23.060 đồng/USD. Vietinbank: 22.868 đồng/USD và 23.068 đồng/USD. ACB: 22.890 đồng/USD và 23.050 đồng/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 18/6/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.840 | 22.860 | 23.060 | 23.060 |
ACB | 22.870 | 22.890 | 23.050 | 23.050 |
Agribank | 22.830 | 22.840 | 23.040 | |
Bảo Việt | 22.830 | 22.830 | 23.050 | |
BIDV | 22.865 | 22.865 | 23.065 | |
CBBank | 22.840 | 22.860 | 23.040 | |
Đông Á | 22.890 | 22.890 | 23.050 | 23.050 |
Eximbank | 22.860 | 22.880 | 23.040 | |
GPBank | 22.860 | 22.870 | 23.030 | |
HDBank | 22.870 | 22.890 | 23.050 | |
Hong Leong | 22.840 | 22.860 | 23.060 | |
HSBC | 22.860 | 22.860 | 23.040 | 23.040 |
Indovina | 22.890 | 22.900 | 23.040 | |
Kiên Long | 22.870 | 22.890 | 23.065 | |
Liên Việt | 22.850 | 22.870 | 23.030 | |
MSB | 22.855 | 23.050 | ||
MB | 22.880 | 22.880 | 23.090 | 23.070 |
Nam Á | 22.810 | 22.860 | 22.060 | |
NCB | 22.850 | 22.870 | 23.040 | 23.060 |
OCB | 22.866 | 22.886 | 23.221 | 23.051 |
OceanBank | 23.850 | 23.870 | 23.030 | |
PGBank | 22.820 | 22.870 | 23.030 | |
PublicBank | 22.830 | 22.860 | 23.070 | 23.070 |
PVcomBank | 22.865 | 22.835 | 23.065 | 23.065 |
Sacombank | 22.870 | 22.885 | 23.082 | 23.052 |
Saigonbank | 22.860 | 22.880 | 23.050 | |
SCB | 22.890 | 22.890 | 23.060 | 23.060 |
SeABank | 22.850 | 22.850 | 23.150 | 23.050 |
SHB | 22.860 | 22.870 | 23.040 | |
Techcombank | 22.831 | 22.851 | 23.051 | |
TPB | 22.830 | 22.860 | 23.058 | |
UOB | 22.770 | 22.830 | 23.070 | |
VIB | 22.850 | 22.870 | 23.070 | |
VietABank | 22.865 | 22.895 | 23.045 | |
VietBank | 22.860 | 22.970 | 23.040 | |
VietCapitalBank | 22.830 | 23.850 | 23.050 | |
Vietcombank | 22.835 | 22.865 | 23.065 | |
VietinBank | 22.850 | 22.870 | 23.070 | |
VPBank | 22.830 | 22.850 | 23.050 | |
VRB | 22.850 | 22.865 | 23.065 |
(Tổng hợp)