Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 93,817 điểm.
Theo Reuters, tỷ giá USD phục hồi từ mức thấp nhất trong một tháng khi các nhà giao dịch kỳ vọng Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) sẽ sớm thắt chặt chính sách tiền tệ.
Thị trường tiền tệ nhìn chung khá trầm lắng vào đầu tuần với các nhà giao dịch đang chờ dữ liệu tăng trưởng của Mỹ và các cuộc họp của ngân hàng trung ương ở khu vực đồng euro, Nhật Bản và Canada.
.jpg)
Trước đó, USD Index giảm xuống mức thấp nhất trong một tháng, kéo dài tình trạng suy yếu sau khi Chủ tịch FED Jerome Powell nhận định vẫn chưa đến thời điểm bắt đầu tăng lãi suất, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Tuy nhiên, ông Powell cũng cảnh báo về áp lực lạm phát và tuyên bố rằng đã đến lúc ngân hàng trung ương Mỹ cắt giảm chương trình mua trái phiếu.
Trong phiên giao dịch gần nhất, lợi suất trái phiếu tăng đã giúp đồng bạc xanh lấy lại sức mạnh. Bên cạnh đó, các nhà phân tích cho biết sự phục hồi của đồng USD cũng được hỗ trợ sự trượt giá của đồng euro trước cuộc họp của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) vào thứ Năm (28/10).
Theo Jeremy Thomson-Cook, chuyên gia kinh tế của công ty thanh toán Equals Money, nền kinh tế châu Âu có dấu hiệu tốt hơn rất nhiều so với Anh và Mỹ, do đó khó có khả năng ECB sẽ thay đổi các chính sách kích thích kinh tế mặc dù tình trạng lạm phát đang tăng cao.
Ngày 25/10, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.136 VND/USD, giảm 6 đồng so với mức niêm yết cuối tuần qua.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 23.780 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22.625 – 22.660 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 22.840 – 22.867 VND/USD.
Trên thị trường tự do, đồng USD được giao dịch ở mức 23.350 - 23.400 VND/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 26/10/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.630 | 22.650 | 22.850 | 22.850 |
ACB | 22.660 | 22.680 | 22.840 | 22.840 |
Agribank | 22.650 | 22.670 | 22.850 | |
Bảo Việt | 22.635 | 22.635 | | 22.855 |
BIDV | 22.655 | 22.655 | 22.855 | |
CBBank | 22.650 | 22.670 | | 22.850 |
Đông Á | 22.680 | 22.680 | 22.840 | 22.840 |
Eximbank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
GPBank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
HDBank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
Hong Leong | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
HSBC | 22.670 | 22.670 | 22.850 | 22.850 |
Indovina | 22.675 | 22.685 | 22.835 | |
Kiên Long | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
Liên Việt | 22.665 | 22.675 | 22.840 | |
MSB | 22.655 | | 22.855 | |
MB | 22.645 | 22.655 | 22.855 | 22.855 |
Nam Á | 22.605 | 22.655 | 22.855 | |
NCB | 22.650 | 22.670 | 22.850 | 22.880 |
OCB | 22.653 | 22.673 | 23.127 | 22.837 |
OceanBank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
PGBank | 22.630 | 22.680 | 22.840 | |
PublicBank | 22.620 | 22.655 | 22.855 | 22.855 |
PVcomBank | 22.655 | 22.625 | 22.855 | 22.855 |
Sacombank | 22.620 | 22.630 | 22.869 | 22.839 |
Saigonbank | 22.650 | 22.670 | 22.840 | |
SCB | 22.680 | 22.680 | 22.840 | 22.840 |
SeABank | 22.655 | 22.655 | 22.955 | 22.855 |
SHB | 22.660 | 22.670 | 22.850 | |
Techcombank | 22.643 | 22.663 | 22.853 | |
TPB | 22.615 | 22.655 | 22.853 | |
UOB | 22.570 | 22.630 | 22.880 | |
VIB | 22.635 | 22.655 | 22.855 | |
VietABank | 22.655 | 22.685 | 22.835 | |
VietBank | 22.640 | 22.660 | | 22.840 |
VietCapitalBank | 22.635 | 22.655 | 22.855 | |
Vietcombank | 22.625 | 22.655 | 22.855 | |
VietinBank | 22.636 | 22.656 | 22.856 | |
VPBank | 23.635 | 23.655 | 22.855 | |
VRB | 22.650 | 22.658 | 22.852 | |
(Tổng hợp)