Gạo xuất khẩu Việt Nam gặp bất lợi trước Ấn Độ và Pakistan

Giá lúa gạo trong nước 15/1 giữ mức cao khi nguồn cung đang khan hiếm. Gạo xuất khẩu Việt Nam gặp bất lợi trước Ấn Độ và Pakistan vì giá quá cao.

Xuất khẩu gạo năm 2020 của Việt Nam ước đạt 6,15 triệu tấn, trị giá đạt khoảng 3,07 tỷ USD.

Giá tấm IR 504 trong nước là 10.000 đồng/kg, giữ giá so với hôm qua 14/1. Giá cám vàng là 7.100 đồng/kg, tăng 50 đồng so với hôm qua.

Gạo NL IR 504 đang có giá 10.100 đồng/kg, gạo TP IR 504 (5% tấm) 11.400 đồng/kg, giữ giá so với hôm 14/1.

Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 15/1/2021 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại Giá hôm qua Giá hôm nay Thay đổi
NL IR 504  10.100  10.100 + 0 đồng
TP IR 504 (5% tấm) 11.400 11.400 + 0 đồng
Tấm 1 IR 504 10.000  10.000  + 0 đồng
Cám vàng 7.050 7.100 + 50 đồng

Theo Thesaigontime, Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan cho biết, mức giá chào bán của Ấn Độ và Pakistan đang cạnh tranh hơn rất nhiều so với các đối thủ còn lại, cụ thể: gạo 5% và 25% tấm của Ấn Độ lần lượt được chào bán với giá 368 - 372 và 328 - 332 USD/tấn; gạo 5% và 25% tấm của Pakistan lần lượt được chào bán 423 - 427 và 381 - 385 USD/tấn.

Trong khi đó, gạo 5% tấm xuất khẩu của Thái Lan ở mức 510 - 516 USD/tấn. Gạo 5% tấm của Việt Nam là 508 - 512 USD/tấn và 25% tấm là 483 - 487 USD/tấn.

Điều này có nghĩa, giá gạo 5% của Ấn Độ và Pakistan đang thấp hơn của Việt Nam từ 85 - 140 USD/tấn; gạo 25% tấm của Ấn Độ và Pakistan đang thấp hơn của Việt Nam từ 102 - 155 USD/tấn.

Các chuyên gia cho rằng, gạo 5% tấm của Việt Nam thuộc phân khúc gạo cấp trung, được sản xuất từ các giống có chất lượng khá thuộc dòng OM như: OM 5451, OM 18, chứ không phải là từ IR 50404 như trước đây.

Trong khi đó, gạo 5% tấm của Ấn Độ và Pakistan thuộc dạng phân khúc cấp thấp, tức được sản xuất từ các chủng loại giống lúa như lúa IR 50404 của Việt Nam, do đó gạo 5% tấm của Việt Nam bán trên 500 USD/tấn vẫn được các khách hàng chấp nhận.

Nếu Việt Nam quay lại sản xuất lúa IR 50404 quá dư thừa như trước đây, thì chắc chắn sẽ không thể cạnh tranh được với Ấn Độ, Pakistan. Ấn Độ và Pakistan bán gạo nở, chứ không phải gạo dài, trắng, dẻo đẹp như của Việt Nam.

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 15/1/2021
STT Sản phẩm Giá (ngàn đồng/kg) Thay đổi
 1 Nếp Sáp 22 Giữ nguyên
 2 Nếp Than 32 -300 đồng
 3 Nếp Bắc 27 Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt 34 Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt 24.5 Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm 30 Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng 22 -1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm 12 +1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa 13 Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo 12 Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64 12.5 Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm 15 Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa 16 Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu 14 Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào 19 +500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào 17 Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ 13.5 Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái 14 Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật 16 Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng 24.2 Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1) 25.5 Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2) 44 Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan 25 Giữ nguyên
24 Gạo Nhật 29 Giữ nguyên
25 Gạo Tím 38 Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng 45 Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng 35 Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân 27 Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa 18 Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai 20 Giữ nguyên
31 Tấm Thơm 16 Giữ nguyên
32 Tấm Xoan 17 Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo 22.2 Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo 17 Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển 16 Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài 14.5 Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào 16 Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)   x  Giữ nguyên
39 Lúa loại 2 8.5 Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri 14 Giữ nguyên
41 Gạo 404 12.2 Giữ nguyên
42 Lài Miên 14 Giữ nguyên
43 Gạo ST25 25 +500 đồng

THUẬN TIỆN

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương