Gạo xuất khẩu Việt Nam giảm xuống mức 485 - 490 USD/tấn

Giá lúa gạo trong nước hôm nay 21/9 ổn định, sức mua các kho đang yếu. Gạo xuất khẩu Việt hiện giảm xuống mức 485 - 490 USD/tấn.

Giá gạo nguyên liệu trong nước hôm nay 21/9 giữ ổn định, nhu cầu thu mua từ các kho đang yếu. Bảng giá lúa gạo hôm nay cho thấy, gạo NL IR 504 dao động ở mức 8.700 đồng/kg, giữ giá so với hôm 19/9. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.000 đồng/kg.

Giá tấm IR 504 dao động quanh mức 8.900 - 9.000 đồng/kg, giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.650 đồng/kg, giảm nhẹ 50 đồng/kg.

Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 21/9/2020 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại Giá hôm 19/9 Giá hôm nay Thay đổi
NL IR 504  8.700 8.700 - 0 đồng
TP IR 504 10.000 10.000 - 0 đồng
Tấm 1 IR 504 8.900 - 9.000 8.900 - 9.000 - 0 đồng
Cám vàng 5.700 5.650 - 50 đồng

Gạo 5% tấm xuất khẩu của Ấn Độ tuần này có giá vững ở mức 387 - 394 USD/tấn. Nhu cầu đối với gạo của Ấn Độ giảm vì những khách hàng chủ chốt trong mấy tuần qua đã dự trữ được đủ khối lượng cần thiết.

Nông dân Ấn Độ đã trồng được 40,2 triệu ha lúa tính tới tuần vừa qua, tăng 7,8% so với cùng kỳ năm ngoái.

Tại Thái Lan, gạo 5% tấm giá giảm tuần thứ 3 liên tiếp, xuống 480 - 504 USD/tấn, từ mức 487 - 510 USD/tấn cách đây một tuần. Các thương gia Thái Lan dự báo giá sẽ giảm xuống chỉ 450 USD/tấn vì nhu cầu mấy tuần qua không tăng lên.

Tại Việt Nam, gạo 5% tấm giá giảm xuống 485 - 490 USD/tấn, từ mức 490 - 495 USD/tấn cách đây một tuần. Reuters dẫn lời một thương gia ở TP.HCM cho biết nhu cầu vẫn yếu, vụ thu hoạch lúa Thu - Đông đã bắt đầu ở một số khu vực thuộc ĐBSCL, gây áp lực giảm giá. Xuất khẩu gạo Việt Nam trong tháng 8/2020 tăng 26,3% so với tháng 7, đạt 605.566 tấn.

Tại Banladesh, nguồn cung suy giảm do lũ lụt, đẩy giá tăng lên, trong bối cảnh dịch COVID-19 vẫn diễn biến phức tạp. Lượng gạo thu mua trong nước đến thời điểm hiện tại đạt gần 1 triệu tấn, thấp hơn so với mục tiêu 1,95 triệu tấn.

Mặc dù giá trong nước tăng nhưng Bangladesh vẫn chưa quyết định nhập khẩu gạo. Bộ trưởng Lương thực nước này cho biết, nước này hiện có 1,2 triệu tấn gạo dự trữ. 

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 21/9/2020
STT Sản phẩm Giá (ngàn đồng/kg) Thay đổi
 1 Nếp Sáp 22 Giữ nguyên
 2 Nếp Than 32 -300 đồng
 3 Nếp Bắc 27 Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt 34 Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt 24.5 Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm 30 Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng 22 -1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm 12 +1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa 13 Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo 12 Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64 12.5 Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm 15 Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa 16 Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu 14 Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào 19 +500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào 17 Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ 13.5 Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái 14 Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật 16 Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng 24.2 Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1) 25.5 Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2) 44 Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan 25 Giữ nguyên
24 Gạo Nhật 29 Giữ nguyên
25 Gạo Tím 38 Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng 45 Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng 35 Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân 27 Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa 18 Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai 20 Giữ nguyên
31 Tấm Thơm 16 Giữ nguyên
32 Tấm Xoan 17 Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo 22.2 Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo 17 Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển 16 Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài 14.5 Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào 16 Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)   x  Giữ nguyên
39 Lúa loại 2 8.5 Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri 14 Giữ nguyên
41 Gạo 404 12.2 Giữ nguyên
42 Lài Miên 14 Giữ nguyên
43 Gạo ST25 25 +500 đồng

THUẬN TIỆN

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương