Gạo xuất khẩu Việt Nam lên 495 USD/tấn

Giá lúa gạo hôm nay 26/10 ổn định ở thị trường trong nước, giao dịch trầm lắng. Giá gạo xuất khẩu Việt Nam đạt 485 - 495 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hiện cho thấy, gạo NL IR 504 dao động ở mức 9.300 - 9.350 đồng/kg, giữ giá so với hôm 24/10. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.550 đồng/kg, ổn định so với cuối tuần trước.

Giá tấm IR 504 dao động quanh mức 9.100 đồng/kg. Giá cám vàng đang ở mức 6.550 đồng/kg, tăng mạnh 200 đồng/kg so với giá hôm 24/10.

Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 26/10/2020 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại Giá hôm nay Giá hôm 24/10 Thay đổi
NL IR 504  9.300 - 9.350 9.300 - 9.350 + 0 đồng
TP IR 504 10.550 10.550 + 0 đồng
Tấm 1 IR 504 9.100 9.100 + 0 đồng
Cám vàng 6.550 6.350 + 200 đồng

Tại Việt Nam, gạo 5% tấm giá tăng lên 485 - 495 USD/tấn, từ mức 485 - 490 USD/tấn cách đây một tuần. Reuters dẫn lời một thương gia ở An Giang cho biết mưa nhiều gần đây ở ĐBSCL đã ảnh hưởng tới vụ thu hoạch đang diễn ra, kéo theo ảnh hưởng tới nguồn cung. Ngoài ra, mưa còn ảnh hưởng tới chất lượng lúa Thu Đông, giá lúa mới thu hoạch ở những vùng lũ giảm vì chất lượng kém.

Giá gạo 5% tấm của Thái Lan giảm xuống 435 - 440 USD/tấn, từ mức 445 - 480 USD/tấn cách đây một tuần do nhu cầu thấp. Tuy nhiên, các thương gia Thái Lan nhận định, lũ lụt ở một số tỉnh trồng lúa của nước này có thể ảnh hưởng đến nguồn cung vụ mới.

Tại Ấn Độ, nhu cầu yếu và đồng nội tệ giảm giá khiến giá gạo giảm trong tuần này, với loại 5% tấm giảm xuống 372 - 377 USD/tấn, từ mức 376 - 382 USD/tấn của tuần trước. 

Mấy ngày qua, đơn đặt hàng mới mua gạo Ấn Độ không nhiều. Tuy nhiên, xuất khẩu gạo nước này trong năm 2020 dự báo sẽ tăng gần 42% so với năm trước, lên kỷ lục 14 triệu tấn, do xuất khẩu của các đối thủ giảm và đồng Rupee thấp giá.

Chính phủ Hàn Quốc dự báo sản lượng gạo nước này năm nay sẽ giảm 3% do thời tiết bất thường và diện tích trồng lúa giảm. Số liệu của Statistics Korea cho thấy, sản lượng gạo năm nay sẽ chỉ đạt 3,63 triệu tấn, so với 3,77 triệu tấn của năm ngoái. Đây là mức thấp nhất kể từ 1989 - khi sản lượng đạt 3,55 triệu tấn.

Như vậy, năm 2020 sẽ là năm thứ 5 liên tiếp sản lượng năm sau giảm so với năm trước, và là năm thứ 4 liên tiếp sản lượng dưới mức 4 triệu tấn.

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 26/10/2020
STT Sản phẩm Giá (ngàn đồng/kg) Thay đổi
 1 Nếp Sáp 22 Giữ nguyên
 2 Nếp Than 32 -300 đồng
 3 Nếp Bắc 27 Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt 34 Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt 24.5 Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm 30 Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng 22 -1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm 12 +1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa 13 Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo 12 Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64 12.5 Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm 15 Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa 16 Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu 14 Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào 19 +500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào 17 Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ 13.5 Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái 14 Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật 16 Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng 24.2 Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1) 25.5 Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2) 44 Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan 25 Giữ nguyên
24 Gạo Nhật 29 Giữ nguyên
25 Gạo Tím 38 Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng 45 Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng 35 Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân 27 Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa 18 Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai 20 Giữ nguyên
31 Tấm Thơm 16 Giữ nguyên
32 Tấm Xoan 17 Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo 22.2 Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo 17 Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển 16 Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài 14.5 Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào 16 Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)   x  Giữ nguyên
39 Lúa loại 2 8.5 Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri 14 Giữ nguyên
41 Gạo 404 12.2 Giữ nguyên
42 Lài Miên 14 Giữ nguyên
43 Gạo ST25 25 +500 đồng

THUẬN TIỆN

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương