Ghẹ sữa tươi vào mùa giá 50.000 đồng/kg

Thị trường thực phẩm hôm nay ổn định, giá cả và sức mua không có nhiều biến động. Tại các chợ dân sinh và chợ online xuất hiện nhiều loại đặc sản như ghẹ sữa được người tiêu dùng ưa chuộng.

Cụ thể giá ghẹ sữa tươi trung bình được các tiểu thương bán với giá 50.000 đồng đến 55.000 đồng/kg, hiện đang vào mùa nên giá giảm nhẹ còn khoảng 48.000 đồng/kg. Ghẹ sữa xay sẵn giá 60.000 đồng đến 65.000 đồng/kg tùy từng thời điểm.

Theo chủ cửa hàng bán hải sản online vào tháng 11 hàng năm là thời điểm ghẹ sữa vào mùa, khi đó sản lượng tăng cao thì giá sẽ giảm so với những tháng khác. Ghẹ sữa là hoàn toàn tự nhiên, vị giống với cua đồng, nhiều gạch, ngọt nước lại rất thơm ngon nhưng giá mềm hơn giá cua. Một ngày có thể bán được khoảng 70 kg đến 1 tạ ghẹ sữa.

4e4117f0ae645b3a0275.jpg
Giá thủy hải sản tăng tại siêu thị. Ảnh: Cẩm Viên. 

Ngoài ghẹ sữa, cù kỳ cũng là loại đặc sản được người tiêu dùng ưa chuộng nhưng có giá cao do khó đánh bắt. Mỗi ký cù kỳ đen có giá từ 190.000-250.000 đồng/kg, tùy mùa với size từ 3-5 con/kg.

Một loại cù kỳ khác là cù kỳ nâu, con nhỏ và không ngọt bằng cù kỳ đen. Giá cù kỳ nâu dao động vào khoảng từ 100.000-130.000 đồng/kg.

Bên cạnh đó, loại cù kỳ phổ biến được bán nhiều tại các cửa hàng hải sản hoặc chợ mạng là “cù kỳ đỏ”. Loại này ăn hơi cứng nhưng bù lại có gạch nhiều, thơm và ngậy. Giá cù kỳ đỏ dao động từ 80.000-100.000 đồng/kg, tùy mùa.

Cua cù kỳ giá thị trường rẻ chỉ bằng 1/3 giá cua, ghẹ nhưng thịt lại rất thơm, nhiều gạch, ngon ngọt, béo ngậy, quyện đủ vị chua, cay, mặn, ngọt nên cù kỳ được nhiều người yêu thích và săn lùng.

Ngoài ra, thị trường còn ghi nhận các loại thủy hải sản khác có giá tăng: Tôm thẻ loại 20 con/kg được mua tại ao của nông dân với giá 230.000 đồng/kg, loại 25 con 175.000 đồng/kg. Tôm thẻ 30 con/kg giá 154.000 đồng, 40 con 132.000, 50 con 122.000, 60 con 108.000, 70 con 103.000, 80 con 98.000, 90 con 90.000 và 100 con 85.000 đồng.

Tại các nhà máy thủy sản ở Sóc Trăng, Cà Mau và Bạc Liêu, tôm thẻ loại 20 con một kg được doanh nghiệp mua với giá 240.000 đồng/kg, 30 con 160.000-165.000 đồng, 40 con 140.000-145.000 đồng và 100 con 90.000-95.000 đồng/kg.

Dự kiến giá tôm còn tăng thêm 10.000-20.000 đồng/kg vì sản lượng từ đây đến cuối năm sẽ giảm dần cho gần cuối vụ.

Bảng giá thực phẩm

STT
ĐVT
GIÁ
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm
Kg
15.000
Gạo trắng Jasmine
Kg
15.000
Gạo nàng thơm chợ Đào
Kg
25.000
Nếp sáp
Kg
20.000
Thịt heo đùi
Kg
120.000
Thịt heo nạc đùi
Kg
150.000
Thịt heo ba rọi
Kg
170.000
Thịt vai
Kg
110.000
Thịt nách
Kg
100.000
Thịt cốt lết
Kg
140.000
Sườn già
Kg
150.000
Chân giò
Kg
160.000
Thịt bò fillet
Kg
320.000
Thịt bò đùi
Kg
250.000
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg)
Kg
120.000
Gà công nghiệp làm sẵn
Kg
55.000
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg)
Kg
70.000
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg)
Kg
95.000
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con)
Kg
80.000
Cá thu
Kg
250.000
Tôm bạc (100-110 con/kg)
Kg
150.000
Tôm đất (tôm đồng)
Kg
200.000
Mực ống (8-10 con/kg)
Kg
180.000
Hành tím Gò Công
Kg
45.000
Đậu xanh mỡ hạt loại 1
Kg
50.000
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch)
Kg
25.000
Cải xanh
Kg
25.000
Bí xanh
Kg
20.000
Cà chua
Kg
25.000
Cà rốt Đà Lạt
Kg
28.000
Khổ qua
Kg
22.000
Dưa leo
Kg
22.000
Xà lách Đà Lạt
Kg
50.000
Khoai tây Đà Lạt
Kg
30.000
Mãng cầu (4-5 trái/kg)
Kg
50.000
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg)
Kg
80.000
Cam sành (loại 4-5 trái/kg)
Kg
50.000
Quýt đường loại 1
Kg
50.000
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg)
Kg
20.000
Bưởi năm roi (trái 1kg)
Trái
45.000
Nho tươi Việt Nam
Kg
50.000
Nho tươi đỏ (Mỹ)
Kg
200.000
Nhãn thường
Kg
25.000
Táo TQ
Kg
35.000
Lê TQ
Kg
35.000
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân)
vĩ 10 quả
26.000
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt)
Chục
28.000
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g)
Kg
70.000
Gạo Tám thơm
Kg
20.000
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân)
vĩ 10 quả
30.000
Cá hường
Kg
90.000
Cá bạc má
Kg
80.000
Cá basa
Kg
60.000
Cá thác lác
Kg
350.000

HẢI MY