Theo đó, ở cả sàn TOCOM và SHFE, giá cao su hôm nay tăng nhẹ. Cụ thể, giá cao su Nhật Bản kỳ hạn tháng 9/2020 hiện ở mức 150,9 JPY/kg, giao dịch cao nhất đạt 151,1 JPY/kg, thấp hơn hôm qua 2,3 JPY/kg.
Trong khi đó giá kỳ hạn tháng 9/2020 trên sàn SHFE Thượng Hải cuối phiên về mức 10.225 CNY/tấn, giao dịch cao nhất đạt 10.225 CNY/tấn, giảm đến 160 CNY/tấn so với giá hôm qua 25/5 (số liệu cập nhật vào lúc 7h30 ngày 25/5/2020).
Về thị trường cao su trong nước, giá mủ SVR tuần này đã có đợt điều chỉnh tăng. Mủ SVR 20 đang có mức thấp nhất 25.206,30 đồng/kg, SVR L hôm nay đạt 39.297,13 đồng/kg, SVR GP đạt 25.677,86 đồng/kg, mủ SVR 10 đạt 25.318,58 đồng/kg.
Bảng giá cao su hôm nay 25/5/2020 | ||||
Giao tháng 8/2020 | Giá chào bán | |||
Đồng/kg | US Cent/kg | |||
Hôm 21/5 | Hôm nay | Hôm 21/5 | Hôm nay | |
SVR CV | 37.672,63 | 39.824,83 | 161,41 | 172,03 |
SVR L | 37.151,91 | 39.297,13 | 159,18 | 169,75 |
SVR 5 | 25.979,17 | 25.835,05 | 111,31 | 111,60 |
SVR GP | 25.820,69 | 25.677,86 | 110,63 | 110,92 |
SVR 10 | 25.458,46 | 25.318,58 | 109,08 | 109,37 |
SVR 20 | 25.345,26 | 25.206,30 | 108,59 | 108,88 |
* Ghi chú: Giá được tính từ giá CS Malaysia trừ 3% tỷ giá: 1 USD = 23.150 VND (Vietcombank). Chỉ để tham khảo. |
Bộ Nông-Lâm-Ngư nghiệp Campuchia hôm qua thông báo, kim ngạch xuất khẩu cao su tự nhiên tháng 4/2020 của nước này đạt 22.17 triệu USD, tăng 6.3% so với kim ngạch xuất khẩu tháng 4/2019.
Về khối lượng, xuất khẩu cao su tự nhiên của Campuchia đạt 18.600 tấn, tăng 21.73% so với mức 15.280 tấn cùng kỳ năm 2019. Giá bình quân một tấn cao su xuất khẩu của Campuchia ở mức 1.192 USD/tấn, giảm 12,67% so với mức 1.365 USD/tấn cùng kỳ năm ngoái.