Giá lúa gạo hôm nay , 4/8 tiếp tục giữ mức cao. Mưa nhiều ở ĐBSCL khiến thu hoạch cuối vụ gặp khó khăn, nguồn cung cũng thấp dần. Thời tiết xấu cũng đang khiến tiến độ gieo cấy vụ thu đông chậm hơn mọi năm.
Bảng giá lúa gạo hôm nay cho thấy, gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 8.650 - 8.700 đồng/kg. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.200 - 10.300 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg so với hôm qua 3/8. Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 8.000 - 8.100 đồng/kg, giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.600 đồng/kg.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 4/8/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm qua | Giá hôm nay | Thay đổi |
NL IR 504 | 8.650 - 8.700 | 8.650 - 8.700 | + 0 đồng |
TP IR 504 | 10.200 - 10.300 | 10.300 | + 100 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 8.000 - 8.100 | 8.000 - 8.100 | + 0 đồng |
Cám vàng | 5.600 | 5.600 | + 0 đồng |
Gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ kết thúc tháng 7/2020 khoảng 380 - 385 USD/tấn, tăng so với mức 377 - 382 USD/tấn một tuần trước đó. Các nhà xuất khẩu gạo Ấn Độ đang rất khó thực hiện các hợp đồng xuất khẩu đã ký trước đó vì thiếu lực lượng lao động ở các nhà máy cũng như ở cảng biển.
Tại quốc gia láng giếng Bangladesh, những trận lũ lụt nặng đã làm ngập gần 50.000 ha diện tích trồng gạo, theo thông tin từ Bộ Nông nghiệp nước này.
Giá gạo xuất khẩu Thái Lan cũng tăng trong tuần qua. Theo đó, giá gạo 5% tấm tăng từ mức 450 - 482 USD/tấn trong tuần trước đó lên 465 - 483 USD/tấn. Nguyên nhân do đồng baht tăng so với USD.
Tại Việt Nam, giá gạo 5% tấm xuất khẩu duy trì vững ở mức 440 - 450 USD/tấn. Trong khi đó, Reuters dẫn lời một thương gia ở tỉnh An Giang cho biết, giá lúa tăng vì các thương gia mua tích trữ phòng khi dịch COVID-19 diễn biến phức tạp trở lại.
Nông dân ĐBSCL đã tập trung tăng diện tích lúa thu đông để đón thời cơ giá thị trường đang tốt, tình hình thời tiết, nguồn nước được dự báo thuận lợi.
Tiến độ gieo cấy lúa mùa năm nay chậm hơn cùng kì năm trước, chủ yếu do ảnh hưởng của thời tiết nắng nóng và khô hạn. Hiện nay, các địa phương đang khẩn trương hoàn thành công tác gieo cấy lúa mùa, các trà lúa đã cấy phát triển tương đối tốt, diện tích trà lúa sớm đang trong giai đoạn hồi xanh, đẻ nhánh.
Đến nay, lúa hè thu đã cho thu hoạch diện tích đạt 505,300 ha, bằng 90,3% cùng kì năm trước, trong đó vùng ĐBSCL đạt 496.600 ha, bằng 90,1%. Sản lượng cuối vụ không còn nhiều, nhiều thương lái đang hài long về chất lượng gạo tốt.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 4/8/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | +1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | +500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | +500 đồng |