Giá gas tăng mạnh trước báo cáo hàng tồn kho

Giá gas ngày 5/3 ghi nhận tăng mạnh trước báo cáo hàng tồn kho dự kiến sẽ tiếp tục giảm. Tuy nhiên, thị trường vẫn trong xu hướng giảm do tình trạng dư nguồn cung và thời tiết ấm áp kéo dài.

Trên thị trường thế giới, lúc 8h (theo giờ Việt Nam), giá gas tăng 0,5% lên mức 1,833 USD/mmBTU. Phạm vi giao động trong ngày từ 1,830-1,837 USD/mmBTU.

Kháng cự gần đường trung bình động 10 ngày ở mức 1.818 USD/mmBTU. Hỗ trợ được nhìn thấy gần mức thấp tháng 2 ở mức 1,63 USD/mmBTU.

EIA dự kiến, hàng tồn kho sẽ tiếp tục giảm với tổng số tiền rút ròng từ kho lưu trữ vào tuần trước là 143 Bcf cho tuần kết thúc vào ngày 21/2, so với mức rút ròng trung bình 5 năm là 122 Bcf và rút tiền ròng năm ngoái là 167 Bcf trong cùng tuần.

Các kho khí đốt tự nhiên đang hoạt động đạt tổng cộng 2,200 Bcf, cao hơn 179 Bcf so với trung bình 5 năm và 637 Bcf nhiều hơn năm ngoái tại thời điểm này.

Mặc dù giá khí đốt tự nhiên tăng mạnh, tuy nhiên thị trường vẫn trong một xu hướng giảm. Do nguồn cung tiếp tục bị dư thừa và đây là vấn đề về sản lượng được giải quyết khi thời tiết ấm áp tiếp tục kéo dài.

Giá gas tăng mạnh trước báo cáo hàng tồn kho
Giá gas tăng mạnh trước báo cáo hàng tồn kho

Ở thị trường trong nước, từ ngày 1/3/2020, giá bán gas SP được điều chỉnh giảm 1.833 đồng/kg (đã VAT), tương đương 22.000 đồng/bình 12kg. Với mức giảm này,  giá gas bán lẻ  tối đa đến tay người tiêu dùng được hạ xuống 346.000 đồng/bình 12kg. 

Lý do tăng giá được đại diện Saigon Petro đưa ra là giá CP bình quân tháng 3/2020 ở mức 455 USD/tấn, giảm 70 USD/tấn so với tháng 2/2019. Đây là lần thứ hai giá gas giảm trong năm 2020 sau khi tăng sốc vào tháng 1.

Như vậy, từ đầu năm đến nay, mỗi bình gas 12kg tăng 9.000 đồng so với thời điểm cuối năm 2019.

BẢNG GIÁ GAS BÁN LẺ TRONG NƯỚC THÁNG 3/2020
STT Tên hãng Loại  Giá đề xuất (đồng) Giá bán lẻ (đồng)
Saigon Petro 12kg -Màu xám 346.000 334.000
Saigon Petro 45kg-Màu xám 1.355.000 1.164.000
Gia Đình 12kg-Màu xám 349.000 334.000
Gia Đình 12kg-Màu vàng 361.000 344.000
Gia Đình 45kg-Màu xám 1.438.000 1.220.000
ELF 6kg-Màu đỏ 212.500 198.500
ELF 12kg-Màu đỏ 326.000 311.000
ELF 39kg-Màu đỏ 1.462.500 1.281.500
Petrolimex 12kg-Xám 322.000 304.000
10 Petrolimex 12kg-Xanh lá 322.000 304.000
11 Petrolimex 13kg-Đỏ 333.500 319.200
12 Pacific Petro 12kg-Màu xanh VT 326.000 311.000
13 Pacific Petro 12kg-Màu đỏ 326.000 311.000
14 Pacific Petro 12kg-Màu xánh  326.000 311.000

PHƯỢNG LÊ

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương