Trước đó, khí đốt tự nhiên đã sụt giảm trong ngày 13/1, xóa phần lớn mức tăng của phiên trước. Giá khí đốt tự nhiên biến động bất chấp việc tồn kho khí đốt tự nhiên giảm nhiều hơn dự kiến.
Theo một báo cáo gần đây của Cơ quan Quản lý Khí quyển Đại dương Quốc gia Mỹ, thời tiết mát mẻ dự kiến sẽ bao phủ hầu hết các khu vực Trung Tây và Đông Bắc trong 8-14 ngày tới.
Giá giảm trở lại để hỗ trợ gần đường xu hướng dốc xuống ở mức 4,33 USD/mmBTU. Mức kháng cự được nhìn thấy gần mức cao nhất của tháng 11 tại 5,02 USD/mmBTU.
Động lượng ngắn hạn là tiêu cực khi stochastic nhanh tạo ra tín hiệu bán giao nhau. Động lượng trung hạn là tích cực khi biểu đồ MACD (phân kỳ hội tụ trung bình động) đang in trong vùng dương với quỹ đạo dốc lên hướng đến giá cao hơn.
Theo Bộ Năng lượng, khí tự nhiên trong kho là 3.016 Bcf vào thứ Sáu, ngày 7 tháng 1 năm 2022. Mức này thể hiện mức giảm ròng 179 Bcf so với tuần trước. Theo nhà cung cấp khảo sát Estimize, kỳ vọng sẽ đạt được 133 Bcf trong kho.
Tại thời điểm này, cổ phiếu thấp hơn 199 Bcf so với năm ngoái và cao hơn 72 Bcf so với mức trung bình 5 năm là 2.944 Bcf. Ở mức 3.016 Bcf, tổng lượng khí làm việc nằm trong phạm vi lịch sử 5 năm.
Ở thị trường trong nước, giá gas tháng 1/2021 được các công ty niêm yết ở mức 444.000 đồng/bình 12kg, giảm 10.000 đồng/bình 12kg. Giá gas tháng 1 giảm là do giá CP bình quân tháng 1/2022 giảm 47,5 USD/tấn so với tháng 12/2021, xuống 725 USD/tấn.
Như vậy, giá gas bán lẻ trong nước đã có 9 đợt tăng giá, 3 đợt giảm giá trong năm 2021 với tổng mức tăng 139.500 đồng/bình 12 kg. Đây là đợt giảm giá đầu tiên trong năm 2022.
BẢNG GIÁ GAS BÁN LẺ THÁNG 1/2022 | |||
STT | Tên hãng | Loại | Giá bán lẻ (đồng) |
1 | Saigon Petro | 12kg (Màu xám) | 444.000 |
2 | Gia Đình | 12kg (Màu vàng) | 440.000 |
3 | ELF | 12kg (Màu đỏ) | 495.000 |
4 | PetroVietnam | 12kg (Màu xám) | 420.000 |
5 | Gas Thủ Đức | 12kg (Màu xanh) | 420.000 |
6 | Gas Dầu khí | 12kg (Màu xanh) | 430.000 |
7 | Miss gas | 12kg (chống cháy nổ) | 495.000 |
8 | Gia Đình | 45kg (Màu xám) | 1.720.000 |
9 | Gas Thủ Đức | 45kg (Màu xám) | 1.720.000 |
10 | Petrovietnam | 45kg (Màu hồng) | 1.720.000 |