Giá heo hơi 10/7: Có thể tiến sát mốc 70.000 đồng/kg trong tuần này

Giá heo hơi trong nước có ngày thứ ba liên tiếp giữ ổn định. Miền Bắc hiện vẫn có mức giá cao nhất cả nước. Một số dự báo cho thấy, giá heo hơi có thể tiến sát mốc 70.000 đồng/kg trong tuần này.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc dao động trong khoảng 62.000 – 66.000 đồng/kg. Mức giá 66.000 đồng/kg không phổ biến.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) giá heo hơi từ 62.000 – 65.000 đồng/kg, nhiều địa phương thuộc các tỉnh Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên… có mức giá 66.000 đồng/kg, tuy nhiên thường rơi vào những đàn heo đẹp.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 60.000 – 65.000 đồng/kg. Giao dịch phổ biến ở các địa phương trong vùng ở mức 62.000 – 63.000 đồng/kg.

Các tỉnh miền núi Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi từ 63.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 63.000 – 65.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ninh 63.000 - 65.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 10/7: Duy trì khung giá 58.000 – 66.000 đồng/kg	   - Ảnh 1.

Giá heo hơi có thể lên sát 70.000 đồng/kg

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo tại miền Trung – Tây nguyên không có nhiều biến động, đặc biệt các tỉnh Tây Nguyên, mức giá giao dịch khá thấp, nhiều địa phương chỉ quanh ngưỡng 60.000 đồng/kg, thậm chí thấp hơn.

Bắc Trung bộ vẫn là khu vực có mức giá cao nhất vùng do giáp với các tỉnh/thành miền Bắc - nơi đang có mức giá cao. Tại Thanh Hóa, Nghệ An… giá heo hơi giữ trong khoảng 60.000 - 64.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Nam Trung bộ từ 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 57.000 – 62.000 đồng/kg. Nhiều địa phương trong vùng giá heo vẫn dưới 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo miền Nam dao động từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Đông Nam bộ vẫn dao động trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg. Tại Bà Rịa Vũng Tàu giá heo từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 59.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 60.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 60.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ trong khoảng 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Giá thịt heo sỉ hiện thấp hơn khá nhiều so với tuần trước.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 10/7/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

62.000-66.000

 

2

Hưng Yên

62.000-66.000

 

3

Thái Bình

62.000-66.000

 

4

Hải Dương

62.000-66.000

 

5

Hà Nam

62.000-65.000

 

6

Hòa Bình

60.000-65.000

 

7

Quảng Ninh

61.000-66.000

 

8

Nam Định

60.000-65.000

 

9

Ninh Bình

60.000-65.000

 

10

Phú Thọ

59.000-65.000

 

11

Thái Nguyên

59.000-65.000

 

12

Vĩnh Phúc

59.000-65.000

 

13

Bắc Giang

59.000-65.000

 

14

Tuyên Quang

58.000-64.000

 

15

Lạng Sơn

58.000-64.000

 

16

Cao Bằng

58.000-64.000

 

17

Yên Bái

58.000-62.000

 

18

Lai Châu

60.000-64.000

 

19

Sơn La

60.000-64.000

 

20

Thanh Hóa

59.000-63.000

 

21

Nghệ An

59.000-63.000

 

22

Hà Tĩnh

57.000-62.000

 

23

Quảng Bình

57.000-62.000

 

24

Quảng Trị

57.000-62.000

 

25

Thừa Thiên Huế

57.000-62.000

 

26

Quảng Nam

57.000-62.000

 

27

Quảng Ngãi

57.000-61.000

 

28

Phú Yên

57.000-61.000

 

29

Khánh Hòa

57.000-61.000

 

30

Bình Thuận

57.000-62.000

 

31

Bình Định

57.000-61.000

 

32

Kon Tum

57.000-61.000

 

33

Gia Lai

57.000-61.000

 

34

Đắk Lắk

57.000-62.000

 

35

Đắk Nông

55.000-61.000

 

36

Lâm Đồng

57.000-61.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

58.000-61.000

 

38

Đồng Nai

58.000-61.000

 

39

TP.HCM

59.000-61.000

 

40

Bình Dương

58.000-60.000

 

41

Bình Phước

58.000-60.000

 

42

Long An

58.000-60.000

 

43

Tiền Giang

58.000-60.000

 

44

Bến Tre

58.000-59.000

 

45

Trà Vinh

58.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

58.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

58.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

58.000–59.000

 

48

An Giang

58.000-59.000

 

49

Cần Thơ

58.000-60.000

 

50

Đồng Tháp

58.000-59.000

 

51

Cà Mau

58.000-59.000

 

52

Kiên Giang

58.000-59.000

 

Đ. KHẢI