Giá heo hơi 27/10: Miền Nam giảm 1.000 đồng/kg

Hôm nay (27/10), một số doanh nghiệp chăn nuôi sẽ giảm giá heo thịt bán ra tại các tỉnh phía Nam thêm 1.000 đồng/kg. Hiện giá heo hơi tại miền Nam phổ biến 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá hep hơi hôm nay tại miền Bắc không ghi nhận giảm thêm, duy trì quanh mức 54.000 – 58.000 đồng/kg. Mức giá 58.000 đồng/kg ngày càng ít đi.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… giá heo hơi dao động trong khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg. Số địa phương có mức giá 58.000 đồng/kg không nhiều.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo quanh mức 52.000 - 57.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg, giảm 2.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 53.000 – 58.000 đồng/kg, Quảng Ninh 53.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 27/10: Giá heo miền Nam giảm 1.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo miền Nam giảm trong hai ngày qua do lượng heo nhỏ ra thị trường tăng đột biến, trong khi thị trường thiếu hụt heo đẹp.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng giảm nhẹ, mức giảm khoảng 1.000 đồng/kg, xuống mức 53.000 – 57.000 đồng/g.

Trong đó, khu vực Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg, vẫn còn một số địa phương có mức giá 58.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 53.000 – 57.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng quanh mức 54.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 54.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 55.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên phổ biến trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 55.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam đang giảm. Hôm nay, Công ty CP miền Nam giảm 1.000 đồng/kg giá heo thịt bán ra. Hiện giá heo hơi miền Nam còn dao động trong khoảng 52.000 – 55.000 đồng/kg. Một số khu vực còn mức giá 56.000 – 57.000 đồng/kg nhưng không nhiều.

Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM quanh mức 54.000 – 57.000 đồng/kg... Bình Dương, Bình Phước 54.000 – 56.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 52.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 26/10/2022 giảm nhẹ còn khoảng 4.850 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) loại 1 ở mức 76.000 -78.000 đồng/kg; chợ giao dịch tốt khiến heo loại 2 (heo to, mỡ nhiều): 60.000 – 65.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 27/10/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

54.000-58.000

 

2

Hưng Yên

55.000-58.000

 

3

Thái Bình

55.000-58.000

 

4

Hải Dương

55.000-58.000

 

5

Hà Nam

54.000-58.000

 

6

Hòa Bình

54.000-57.000

 

7

Quảng Ninh

55.000-58.000

 

8

Nam Định

54.000-58.000

 

9

Ninh Bình

54.000-58.000

 

10

Phú Thọ

55.000-58.000

 

11

Thái Nguyên

55.000-58.000

 

12

Vĩnh Phúc

54.000-58.000

 

13

Bắc Giang

54.000-58.000

 

14

Tuyên Quang

54.000-57.000

 

15

Lạng Sơn

55.000-58.000

 

16

Cao Bằng

55.000-58.000

 

17

Yên Bái

55.000-58.000

 

18

Lai Châu

55.000-59.000

 

19

Sơn La

54.000-58.000

 

20

Thanh Hóa

54.000-58.000

 

21

Nghệ An

54.000-58.000

 

22

Hà Tĩnh

54.000-57.000

 

23

Quảng Bình

54.000-56.000

-1.000

24

Quảng Trị

53.000-56.000

-1.000

25

Thừa Thiên Huế

54.000-56.000

-1.000

26

Quảng Nam

53.000-57.000

-1.000

27

Quảng Ngãi

53.000-56.000

-1.000

28

Phú Yên

54.000-56.000

-1.000

29

Khánh Hòa

54.000-56.000

-1.000

30

Bình Thuận

54.000-56.000

-1.000

31

Bình Định

54.000-56.000

-1.000

32

Kon Tum

51.000-56.000

-1.000

33

Gia Lai

52.000-55.000

-1.000

34

Đắk Lắk

53.000-55.000

-1.000

35

Đắk Nông

53.000-55.000

-1.000

36

Lâm Đồng

53.000-56.000

-1.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

53.000-56.000

-1.000

38

Đồng Nai

53.000-56.000

-1.000

39

TP.HCM

53.000-56.000

-1.000

40

Bình Dương

53.000-56.000

-1.000

41

Bình Phước

53.000-55.000

-1.000

42

Long An

55.000-55.000

-1.000

43

Tiền Giang

55.000-55.000

-1.000

44

Bến Tre

52.000-55.000

-1.000

45

Trà Vinh

52.000-55.000

-1.000

46

Bạc Liêu

52.000-55.000

-1.000

47

Sóc Trăng

52.000-55.000

-1.000

48

Vĩnh Long

52.000–55.000

-1.000

48

An Giang

53.000-56.000

-1.000

49

Cần Thơ

53.000-56.0000

-1.000

50

Đồng Tháp

53.000-56.000

-1.000

51

Cà Mau

52.000-56.000

-1.000

52

Kiên Giang

52.000-56.000

-1.000

Đ. KHẢI