Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc đã duy trì mức 52.000 – 57.000 đồng/kg trong ba ngày qua. Một số đàn heo đẹp tại các tỉnh Hưng Tên, Thái Bình, Quảng Ninh… vẫn có mức giá 58.000 đồng/kg nhưng không nhiều. Theo một số đầu mối, nguồn heo thịt trong dân hiện không nhiều, nhưng đổi lại, heo từ các doanh nghiệp chăn nuôi lớn vẫn khá dồi dào, và giá heo trên thị trường vẫn bị chi phối bởi các doanh nghiệp.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… dao động trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… ghi nhận giá heo quanh mức 52.000 - 56.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg, giảm 2.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai từ 53.000 – 58.000 đồng/kg, Quảng Ninh trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên không ghi nhận biến động. Hiện mức giá trong vùng duy trì trong khoảng 51.000 – 57.000 đồng/g. Khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ở mức 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng quanh mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 53.000 - 57.000 đồng/kg, mức giá 56.000 đồng/kg không phổ biến.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên vẫn ở mức thấp nhất cả nước, trong khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 53.000 - 56.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 52.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam khá tương đồng với các tỉnh miền Bắc. Mức bình quân trong vùng đang là 52.000 – 57.000 đồng/kg, số ít khu vực được mức 58.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM quanh mức 54.000 – 57.000 đồng/kg. Những đàn heo đẹp vẫn có mức giá 58.000 – 59.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 30/10/2022 là 5.050 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) loại 1 ở mức 74.000 -76.000 đồng/kg; chợ giao dịch tốt khiến heo loại 2 (heo to, mỡ nhiều): 58.000 – 62.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 31/10/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 54.000-58.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-58.000 |
|
3 | Thái Bình | 55.000-58.000 |
|
4 | Hải Dương | 55.000-58.000 |
|
5 | Hà Nam | 54.000-58.000 |
|
6 | Hòa Bình | 54.000-57.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 55.000-58.000 |
|
8 | Nam Định | 54.000-58.000 |
|
9 | Ninh Bình | 54.000-58.000 |
|
10 | Phú Thọ | 53.000-57.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 55.000-58.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 53.000-56.000 |
|
13 | Bắc Giang | 53.000-56.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 54.000-57.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 55.000-58.000 |
|
16 | Cao Bằng | 55.000-58.000 |
|
17 | Yên Bái | 55.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 55.000-59.000 |
|
19 | Sơn La | 54.000-58.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 54.000-58.000 |
|
21 | Nghệ An | 54.000-58.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 54.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 51.000-55.000 |
|
24 | Quảng Trị | 51.000-54.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-56.000 |
|
26 | Quảng Nam | 53.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 53.000-56.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-56.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-56.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-56.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-55.000 |
|
32 | Kon Tum | 51.000-55.000 |
|
33 | Gia Lai | 52.000-55.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-55.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-55.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-56.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-59.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-58.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-58.000 |
|
40 | Bình Dương | 53.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 53.000-56.000 |
|
42 | Long An | 53.000-56.000 |
|
43 | Tiền Giang | 53.000-56.000 |
|
44 | Bến Tre | 52.000-55.000 |
|
45 | Trà Vinh | 52.000-55.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 52.000-55.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 52.000-55.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 52.000–55.000 |
|
48 | An Giang | 53.000-56.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-56.0000 |
|
50 | Đồng Tháp | 53.000-56.000 |
|
51 | Cà Mau | 52.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 52.000-56.000 |
|