Giá heo hơi chỉ còn 56.000 – 57.000 đồng/kg tại nhiều tỉnh miền Tây Nam bộ

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh như Bến Tre, Bạc Liêu, Trà Vinh, Sóc Trăng… giao dịch quanh mức 56.000 - 58.000 đồng/kg, mức thấp nhất trong gần 3 năm qua.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc tiếp tục có những chuyển biến tích cực sau khi dịch vụ ăn uống tại Hà Nội được phép mở cửa trở lại. Số lượng các nhà máy tại các khu công nghiệp lớn của miền Bắc cũng khôi phục hoạt động sản xuất khiến nhu cầu tiêu dung thịt heo tăng nhẹ.

Giá heo hơi tại một số huyện của Hà Nội và Hưng Yên đã xuất hiện khoảng giá 67.000 – 68.000 đồng/kg nhiều hơn hẳn những ngày trước đó. Tuy nhiên hầu hết các địa phương khác tại miền Bắc, giá heo chỉ giữ nguyên chứ chưa tăng.

Giá heo tại các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hải Dương… thấp hơn, phổ biến từ 64.000 – 67.000 đồng/kg. Tại Ninh Bình, nhiều đầu mối mua heo hơi loại 1 từ các doanh nghiệp lớn đã có giá 69.000 – 70.000 đồng/kg. Các loại heo nuôi nhỏ lẻ thấp hơn khá nhiều.

199470933_3137538686467453_8317583319826688298_n.jpg
Giá heo hơi miền Bắc giữ nguyên trong khi miền Nam tiếp tục xu hướng giảm

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc… thấp hơn, trong khoảng 60.000 – 66.000 đồng/kg. Nhiều khu vực thuộc Yên Bái, Cao Bằng, Hà Giang… giá heo thường chỉ khoảng 53.000 -57.000 đồng/kg, heo siêu nạc trên 65.000 đồng/kg. Các tỉnh Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên bình quân từ 60.000 - 68.000 đồng/kg...

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung duy trì ở mức bình quân 64.000 – 67.000 đồng/kg. Trong đó các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giữ khoảng 65.000 – 68.000 đồng/kg với heo áp siêu, heo siêu nạc 67.000 – 69.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá phổ biến từ 65.000 – 68.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ giữ nguyên trong khoảng 66.000 -68.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hóa 66.000 – 68.000 đồng/kg với heo áp siêu, và 69.000 đồng/kg đối với heo siêu nạc. Những tỉnh khác thấp hơn, Bình Định phổ biến 60.000 đồng/kg, cao nhất 64.000 đồng/kg; Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên 66.000 - 68.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng giữ trong khoảng 62.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắk, Đắk Nông 60.000 - 63.000 đồng/kg. Lâm Đồng cao hơn, 64.000 – 67.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi phía Nam tiếp tục đón nhận những thông tin tiêu cực. Chiều ngày 23/6, thông tin các ca nhiễm COVID-19 liên quan đến hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền gây lo ngại hoạt động giao dịch heo những phiên tới có thể bị ảnh hưởng.

Tổng lượng heo về hai chợ Hóc Môn và Bình Điện rạng sang ngày 23/6 khoảng 5.400 con. Đang là ngày chay khiến mãi lực khá chậm

Giá heo hơi tại Đông Nam bộ đang giao dịch ở mức bình quân 65.000 – 66.000 đồng/kg, nhiều khu vực giá chỉ còn 61.000 – 62.000 đồng/kg. TP.HCM Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước… phổ biến quanh mức 62.000 -65.000 đồng/kg, cao nhất được 66.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi hiện đã xuống rất thấp. Hàng loạt tỉnh như Bến Tre, Bạc Liêu, Trà Vinh, Sóc Trăng… hiện giao dịch quanh mức 56.000 - 58.000 đồng/kg với heo thường, heo siêu nạc cao hơn nhưng không quá 63.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp… có phần nhỉnh hơn, hiện trong khoảng 60.000 –66.000 đồng/kg, tùy loại heo.

Bảng giá heo hơi hôm nay 24/6 tại các tỉnh/thành

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
63.000-68.000
2
Hưng Yên
63.000-68.000
3
Thái Bình
63.000-68.000
4
Hải Dương
62.000-67.000
5
Hà Nam
62.000-67.000
6
Hòa Bình
60.000-67.000
7
Quảng Ninh
62.000-67.000
8
Nam Định
62.000-68.000
9
Ninh Bình
62.000-68.000
10
Phú Thọ
62.000-66.000
11
Thái Nguyên
62.000-66.000
12
Vĩnh Phúc
60.000-67.000
13
Bắc Giang
60.000-67.000
14
Tuyên Quang
56.000-67.000
15
Lạng Sơn
60.000-67.000
16
Cao Bằng
52.000-67.000
17
Yên Bái
60.000-67.000
18
Lai Châu
65.000-67.000
19
Sơn La
60.000-67.000
20
Thanh Hóa
62.000-67.000
21
Nghệ An
63.000-68.000
22
Hà Tĩnh
62.000-68.000
23
Quảng Bình
63.000-67.000
24
Quảng Trị
65.000-67.000
25
Thừa Thiên Huế
65.000-68.000
26
Quảng Nam
65.000-68.000
27
Quảng Ngãi
66.000-68.000
28
Phú Yên
65.000-68.000
29
Khánh Hòa
68.000-68.000
30
Bình Thuận
67.000-68.000
31
Bình Định
60.000-65.000
32
Kon Tum
60.000-66.000
33
Gia Lai
62.000-67.000
34
Đắk Lắk
62.000-65.000
35
Đắk Nông
62.000-65.000
36
Lâm Đồng
65.000-68.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
64.000-68.000
38
Đồng Nai
63.000-66.000
39
TP.HCM
63.000-67.000
40
Bình Dương
64.000-66.000
41
Bình Phước
63.000-67.000
42
Long An
60.000-66.000
-2.000
43
Tiền Giang
58.000-62.000
-2.000
44
Bến Tre
56.000-62.000
-2.000
45
Trà Vinh
56.000-62.000
-2.000
46
Bạc Liêu
57.000-62.000
-2.000
47
Sóc Trăng
57.000-63.000
-2.000
48
An Giang
60.000-62.000
-2.000
49
Cần Thơ
60.000-62.000
-2.000
50
Đồng Tháp
60.000-62.000
-2.000
51
Cà Mau
60.000-62.000
-2.000

Đ. KHẢI