Giá heo hơi chưa tăng, giá thức ăn chăn nuôi liên tục lập đỉnh

Bất chấp giá heo hơi liên tục đi xuống trong 3 tháng qua, giá thức ăn chăn nuôi liên tục điều chỉnh tăng mạnh. Theo nhiều hộ nuôi, tần suất điều chỉnh tăng giá cám của các nhà sản xuất ngày càng rút ngắn.

Giá cám heo bình quân của các nhà sản xuất hiện dao động từ 340.000 – 360.000 đồng/bao (25kg).Từ đầu năm đến nay giá mặt hàng này liên tục được điều chỉnh tăng. Bộ Nông nghiệp, Bộ Công thương cũng từng nhóm họp tìm cách tháo gỡ những vướng mắc đầu vào sản xuất nhằm ngăn đà tăng giá nhưng hiện đà tăng giá cá cám chưa có dấu hiệu dừng lại.

Theo nhiều chủ trại heo lớn tại Đông Nam bộ, hầu hết các đầu mối đều nhận định giá cám những tháng tới sẽ còn tăng bởi nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi phụ thuộc lớn vào nguồn nhập khẩu. Trong khi tình trạng gián đoạn do thiếu container, các cảng trong và ngoài nước đều tắc nghẽn… càng khiến nguy cơ tăng giá mạnh hơn.

Giá heo hơi tại một số địa phương dù có dấu hiệu tăng những ngày gần đây, nhưng mức bình quân cả nước hiện vẫn chỉ quanh mức 52.000 -54.000 đồng/kg, với mức giá này người nuôi gần như không cơ lời. Nếu tiếp tục kéo dài sẽ khiến người nuôi heo bỏ nuôi nhiều hơn.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc duy trì quanh mức 54.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh đồng bằng Bắc bộ vẫn có mức giá cam hơn. Tại các tỉnh/thành như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình… giá heo hơi phổ biến trong khoảng 55.000 -57.000 đồng/kg, số ít khu vực vẫn được 56.000-58.000 đồng/kg.

238868561_518426339257582_1460377744495974364_n.jpg
Giá heo hơi trong nước đang duy trì quanh mức 52.000-55.000 đồng/kg

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Bắc Giang, Thái Nguyên… mức giá 56.000 – 57.000 đồng/kg không nhiều mà phổ biến quanh mức 50.000-53.000 đồng/kg. Thậm chí vẫn có những khu vực giá chỉ được 48.000-49.000 đồng/kg trên các đàn heo hai bề, ba bề.

Giá heo hơi tại các tỉnh vùng cao như Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… và các tỉnh Tây Bắc (Lai Châu, Điện Biên, Sơn La) có mức bình quân cao hơn, từ 56.000-58.000 đồng/kg, vẫn có những khu vực được mức 60.000-65.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh Bắc Trung bộ bình quân trong khoảng 53.000-56.000 đồng/kg. Các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh… mức phổ biến vẫn chỉ quanh 53.000-55.000 đồng/kg. khu vực có mức giá 55.000 - 58.000 đồng/kg không nhiều. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ nguyên trong khoảng 54.000 - 56.000 đồng/kg, trong đó Thừa Thiên Huế là địa phương có giá cao hơn.

Các tỉnh Nam Trung bộ cao hơn, phổ biến từ 55.000 – 62.000 đồng/kg. Quảng Nam, Quảng Ngãi tiếp tục có nhiều khu vực giữ được mức giá cao, lên đến 60.000 – 62.000 đồng/kg. Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 55.000 -58.000 đồng/kg.

Tại Tây Nguyên, giá heo giữ ở mức thấp. Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng đều có chung mức mình quân 53.000-55.000 đồng/kg. Cục bộ có khu vực giá được 55.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi không đồng nhất, từ 52.000 – 60.000 đồng/kg. Bà Rịa – Vũng Tàu, TP.HCM mức giá cao nhất ghi nhận được lên đến 60.000 đồng/kg. Tuy nhiên đa phần các khu vực trong tỉnh vẫn chỉ quanh mức 53.000-56.000 đồng/kg.. Các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương dao động 53.000 – 55.000 đồng/kg. Bình Phước 52.000 – 55.000 đồng/kg, nhưng cũng có khu vực giá lên đến 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ cao hơn. Mức bình quân cả vùng vẫn trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg, nhưng rất nhiều khu vực có mức giá 57.000 – 60.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi hôm nay 21/8 tại các tỉnh/thành

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
53.000-59.000
2
Hưng Yên
53.000-58.000
3
Thái Bình
54.000-59.000
4
Hải Dương
53.000-57.000
5
Hà Nam
51.000-54.000
6
Hòa Bình
52.000-58.000
7
Quảng Ninh
52.000-56.000
8
Nam Định
52.000-57.000
9
Ninh Bình
53.000-58.000
10
Phú Thọ
50.000-57.000
11
Thái Nguyên
50.000-57.000
12
Vĩnh Phúc
52.000-57.500
13
Bắc Giang
51.000-55.000
14
Tuyên Quang
50.000-57.000
15
Lạng Sơn
51.000-58.000
16
Cao Bằng
50.000-54.000
17
Yên Bái
50.000-55.000
18
Lai Châu
57.000-63.000
19
Sơn La
50.000-55.000
20
Thanh Hóa
50.000-57.000
21
Nghệ An
53.000-58.000
22
Hà Tĩnh
55.000-57.000
23
Quảng Bình
53.000-55.000
24
Quảng Trị
53.000-56.000
25
Thừa Thiên Huế
54.000-56.000
26
Quảng Nam
54.000-60.000
27
Quảng Ngãi
54.000-56.000
28
Phú Yên
55.000-56.000
29
Khánh Hòa
54.000-57.000
30
Bình Thuận
55.000-56.000
31
Bình Định
52.000-58.000
32
Kon Tum
50.000-56.000
33
Gia Lai
52.000-55.000
34
Đắk Lắk
54.000-56.000
35
Đắk Nông
52.000-56.000
36
Lâm Đồng
53.000-56.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
53.000-58.000
38
Đồng Nai
53.000-56.000
39
TP.HCM
54.000-56.000
40
Bình Dương
52.000-55.000
41
Bình Phước
53.000-58.000
42
Long An
55.000-63.000
43
Tiền Giang
53.000-59.000
44
Bến Tre
54.000-60.000
45
Trà Vinh
54.000-57.000
46
Bạc Liêu
53.000-58.000
47
Sóc Trăng
55.000-60.000
48
An Giang
54.000-57.000
49
Cần Thơ
55.000-57.000
50
Đồng Tháp
55.000-59.000
51
Cà Mau
54.000-59.000
52
Kiên Giang
56.000-60.000

Đ.Khải