Giá cám heo bình quân của các nhà sản xuất hiện dao động từ 340.000 – 360.000 đồng/bao (25kg).Từ đầu năm đến nay giá mặt hàng này liên tục được điều chỉnh tăng. Bộ Nông nghiệp, Bộ Công thương cũng từng nhóm họp tìm cách tháo gỡ những vướng mắc đầu vào sản xuất nhằm ngăn đà tăng giá nhưng hiện đà tăng giá cá cám chưa có dấu hiệu dừng lại.
Theo nhiều chủ trại heo lớn tại Đông Nam bộ, hầu hết các đầu mối đều nhận định giá cám những tháng tới sẽ còn tăng bởi nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi phụ thuộc lớn vào nguồn nhập khẩu. Trong khi tình trạng gián đoạn do thiếu container, các cảng trong và ngoài nước đều tắc nghẽn… càng khiến nguy cơ tăng giá mạnh hơn.
Giá heo hơi tại một số địa phương dù có dấu hiệu tăng những ngày gần đây, nhưng mức bình quân cả nước hiện vẫn chỉ quanh mức 52.000 -54.000 đồng/kg, với mức giá này người nuôi gần như không cơ lời. Nếu tiếp tục kéo dài sẽ khiến người nuôi heo bỏ nuôi nhiều hơn.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc duy trì quanh mức 54.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh đồng bằng Bắc bộ vẫn có mức giá cam hơn. Tại các tỉnh/thành như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình… giá heo hơi phổ biến trong khoảng 55.000 -57.000 đồng/kg, số ít khu vực vẫn được 56.000-58.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Bắc Giang, Thái Nguyên… mức giá 56.000 – 57.000 đồng/kg không nhiều mà phổ biến quanh mức 50.000-53.000 đồng/kg. Thậm chí vẫn có những khu vực giá chỉ được 48.000-49.000 đồng/kg trên các đàn heo hai bề, ba bề.
Giá heo hơi tại các tỉnh vùng cao như Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… và các tỉnh Tây Bắc (Lai Châu, Điện Biên, Sơn La) có mức bình quân cao hơn, từ 56.000-58.000 đồng/kg, vẫn có những khu vực được mức 60.000-65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh Bắc Trung bộ bình quân trong khoảng 53.000-56.000 đồng/kg. Các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh… mức phổ biến vẫn chỉ quanh 53.000-55.000 đồng/kg. khu vực có mức giá 55.000 - 58.000 đồng/kg không nhiều. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ nguyên trong khoảng 54.000 - 56.000 đồng/kg, trong đó Thừa Thiên Huế là địa phương có giá cao hơn.
Các tỉnh Nam Trung bộ cao hơn, phổ biến từ 55.000 – 62.000 đồng/kg. Quảng Nam, Quảng Ngãi tiếp tục có nhiều khu vực giữ được mức giá cao, lên đến 60.000 – 62.000 đồng/kg. Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 55.000 -58.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo giữ ở mức thấp. Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng đều có chung mức mình quân 53.000-55.000 đồng/kg. Cục bộ có khu vực giá được 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi không đồng nhất, từ 52.000 – 60.000 đồng/kg. Bà Rịa – Vũng Tàu, TP.HCM mức giá cao nhất ghi nhận được lên đến 60.000 đồng/kg. Tuy nhiên đa phần các khu vực trong tỉnh vẫn chỉ quanh mức 53.000-56.000 đồng/kg.. Các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương dao động 53.000 – 55.000 đồng/kg. Bình Phước 52.000 – 55.000 đồng/kg, nhưng cũng có khu vực giá lên đến 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ cao hơn. Mức bình quân cả vùng vẫn trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg, nhưng rất nhiều khu vực có mức giá 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 21/8 tại các tỉnh/thành
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 53.000-59.000 | |
2 | Hưng Yên | 53.000-58.000 | |
3 | Thái Bình | 54.000-59.000 | |
4 | Hải Dương | 53.000-57.000 | |
5 | Hà Nam | 51.000-54.000 | |
6 | Hòa Bình | 52.000-58.000 | |
7 | Quảng Ninh | 52.000-56.000 | |
8 | Nam Định | 52.000-57.000 | |
9 | Ninh Bình | 53.000-58.000 | |
10 | Phú Thọ | 50.000-57.000 | |
11 | Thái Nguyên | 50.000-57.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-57.500 | |
13 | Bắc Giang | 51.000-55.000 | |
14 | Tuyên Quang | 50.000-57.000 | |
15 | Lạng Sơn | 51.000-58.000 | |
16 | Cao Bằng | 50.000-54.000 | |
17 | Yên Bái | 50.000-55.000 | |
18 | Lai Châu | 57.000-63.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | |
20 | Thanh Hóa | 50.000-57.000 | |
21 | Nghệ An | 53.000-58.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 55.000-57.000 | |
23 | Quảng Bình | 53.000-55.000 | |
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-56.000 | |
26 | Quảng Nam | 54.000-60.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 54.000-56.000 | |
28 | Phú Yên | 55.000-56.000 | |
29 | Khánh Hòa | 54.000-57.000 | |
30 | Bình Thuận | 55.000-56.000 | |
31 | Bình Định | 52.000-58.000 | |
32 | Kon Tum | 50.000-56.000 | |
33 | Gia Lai | 52.000-55.000 | |
34 | Đắk Lắk | 54.000-56.000 | |
35 | Đắk Nông | 52.000-56.000 | |
36 | Lâm Đồng | 53.000-56.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | |
38 | Đồng Nai | 53.000-56.000 | |
39 | TP.HCM | 54.000-56.000 | |
40 | Bình Dương | 52.000-55.000 | |
41 | Bình Phước | 53.000-58.000 | |
42 | Long An | 55.000-63.000 | |
43 | Tiền Giang | 53.000-59.000 | |
44 | Bến Tre | 54.000-60.000 | |
45 | Trà Vinh | 54.000-57.000 | |
46 | Bạc Liêu | 53.000-58.000 | |
47 | Sóc Trăng | 55.000-60.000 | |
48 | An Giang | 54.000-57.000 | |
49 | Cần Thơ | 55.000-57.000 | |
50 | Đồng Tháp | 55.000-59.000 | |
51 | Cà Mau | 54.000-59.000 | |
52 | Kiên Giang | 56.000-60.000 |