Giá heo hơi được dự báo chững lại vào ngày mai (23/2)

Dự báo giá heo hơi ngày mai 23/2 ổn định trở lại sau khi giảm nhẹ trong hôm nay. Giá dự báo thấp nhất là 74.000 đồng/kg, cao nhất vẫn là 79.000 đồng/kg.

Ghi nhận giá heo hơi hôm nay 22/2 tiếp tục giảm 1.000 - 2.000 đồng/kg tại khu vực phía Bắc - Nam, trong khi miền Trung đi ngang so với hôm qua.

Hiện, Sở NN&PTNT tỉnh Hải Dương đã chủ động kết nối được hơn 50 doanh nghiệp, đơn vị thu mua được 6.358 con heo thịt, heo giống; 890.450 gia cầm thịt, gia cầm giống; 1.450.000 quả trứng gia cầm; 80.250kg thịt heo, thịt heo sữa…

Bên cạnh đó, Sở cũng hướng dẫn các đơn vị cung ứng vật tư nông nghiệp vào các khu vực đảm bảo nhu cầu sản xuất và công tác phòng chống dịch bệnh.

Diễn biến giá heo hơi 7 ngày qua (16-22/2)

Dự báo giá heo hơi ngày mai 23/2:

Dự báo giá heo hơi miền Bắc: Tại Hưng Yên giá heo hơi duy trì mức cao nhất khu vực với 79.000 đồng/kg. Thấp nhất với 76.000 đồng/kg heo hơi tại Yên Bái, Lào Cai. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 76.000 - 79.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung: Duy trì mức thấp nhất khu vực với 74.000 đồng/kg Quảng Bình, Quảng Trị, Huế. Tại Bình Định, giá heo hơi nhỉnh hơn 1.000 đồng với 75.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động quanh mức 74.000 - 77.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam: TP.HCM, Long An giá heo hơi duy trì mức cao nhất khu vực với 79.000 đồng/kg . Cần Thơ là địa phương có giá heo hơi thấp nhất với 76.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 76.000 - 78.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 23/2/2021 (ĐVT: đồng/kg)
Tỉnh/thànhGiá dự báo Tăng +/giảm -
Hà Nội77.000-78.000Giữ nguyên
Hải Dương75.000-76.000-1.000
Thái Bình77.000-78.000-1.000
Bắc Ninh76.000-77.000Giữ nguyên
Hà Nam76.000-77.000Giữ nguyên
Hưng Yên76.000-77.000-2.000
Nam Định76.000-77.000Giữ nguyên
Ninh Bình75.000-76.000Giữ nguyên
Hải Phòng76.000-77.000Giữ nguyên
Quảng Ninh77.000-78.000-1.000
Lào Cai75.000-76.000Giữ nguyên
Tuyên Quang77.000-78.000Giữ nguyên
Cao Bằng76.000-77.000-1.000
Bắc Kạn75.000-76.000-10.000
Phú Thọ77.000-78.000Giữ nguyên
Thái Nguyên75.000-76.000-1.000
Bắc Giang75.000-76.000Giữ nguyên
Vĩnh Phúc76.000-77.000Giữ nguyên
Lạng Sơn75.000-77.000Giữ nguyên
Lai Châu77.000-78.000-1.000
Thanh Hóa76.000-77.000-1.000
Nghệ An76.000-77.000Giữ nguyên
Hà Tĩnh76.000-77.000Giữ nguyên
Quảng Bình76.000-77.000Giữ nguyên
Quảng Trị75.000-77.000Giữ nguyên
TT-Huế76.000-77.000Giữ nguyên
Quảng Nam76.000-77.000-1.000
Quảng Ngãi76.000-77.000-1.000
Bình Định76.000-78.000Giữ nguyên
Phú Yên76.000-77.000Giữ nguyên
Ninh Thuận76.000-78.000-1.000
Khánh Hòa76.000-77.000-1.000
Bình Thuận76.000-77.000Giữ nguyên
Đắk Lắk76.000-77.000Giữ nguyên
Đắk Nông76.000-77.000Giữ nguyên
Lâm Đồng76.000-77.000-1.000
Gia Lai76.000-77.000Giữ nguyên
Đồng Nai79.000-80.000Giữ nguyên
TP.HCM79.000-80.000Giữ nguyên
Bình Dương78.000-79.000-2.000
Bình Phước79.000-80.000Giữ nguyên
BR-VT78.000-79.000-2.000
Long An79.000-80.000-1.000
Tiền Giang79.000-80.000Giữ nguyên
Bạc Liêu 79.000-80.000-1.000
Bến Tre77.000-78.000Giữ nguyên
Trà Vinh76.000-77.000Giữ nguyên
Cần Thơ79.000-80.000Giữ nguyên
Hậu Giang78.000-79.000Giữ nguyên
Cà Mau77.000-78.000-1.000
Vĩnh Long77.000-78.000Giữ nguyên
An Giang77.000-79.000Giữ nguyên
Kiên Giang79.000-80.000Giữ nguyên
Sóc Trăng79.000-80.000Giữ nguyên
Đồng Tháp79.000-80.000-1.000
Tây Ninh78.000-79.000-2.000

PHƯƠNG LÊ