Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 22/12 tăng từ 1.000 - 4.000 đồng/kg ở nhiều tỉnh thành trên cả nước và được thu mua trong khoảng 68.000 - 75.000 đồng/kg.
Tại chợ Hóc Môn, giá các loại thịt heo vẫn duy trì ở mức cao. Cụ thể, đùi heo được bán với giá 57.000 đồng/kg, cốc lết 80.000 đồng/kg, ba rọi 80.000 đồng/kg, vai 105.000 đồng/kg, giò 75.000 đồng/kg, nạc 65.000 đồng/kg, sườn non 90.000 đồng/kg.
Còn tại Công ty Thực phẩm Tươi sống Hà Hiền tiếp tục tăng 3.000 ở hầu hết các sản phẩm. Hiện mức giá bán thịt heo đang dao động trong khoảng 52.000 - 163.000 đồng/kg. Trong đó, thịt ba rọi và nạc đùi heo đang bán với giá lần lượt là 135.000 đồng/kg và 121.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc: Giá heo hơi tăng 2.000 đồng lên mức 71.000 đồng/kg tại Thái Nguyên. Lên mức 72.000 đồng/kg, tức tăng 1.000 đồng/kg heo hơi tại các tỉnh thành Bắc Giang, Yên Bái, Thái Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động trong khoảng từ 72.000 - 75.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung: Giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng, lên mức 71.000 đồng/kg tại Bình Định. Nhích nhẹ 1.000 đồng lên mức 70.000 đồng/kg là giá tại Ninh Thuận. Giá heo hơi thấp nhất toàn vùng với 68.000 đồng/kg tại Đắc Lắc.
Dự báo giá heo hơi miền Nam: Giá heo hơi khả năng tăng 3.000 đồng lên mức 71.000 đồng/kg tại Kiên Giang. Lên mức 70.000 đồng/kg, sau khi tăng 1.000 đồng/kg tại Bình Dương, Tây Ninh. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 71.000 - 72.000 đồng/kg.
| BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 23/12/2020 | ||
| Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
| Hà Nội | 74.000-75.000 | +1.000 |
| Hải Dương | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Thái Bình | 70.000-71.000 | +1.000 |
| Bắc Ninh | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
| Hà Nam | 71.000-72.000 | +1.000 |
| Hưng Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
| Nam Định | 70.000-71.000 | +1.000 |
| Ninh Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Hải Phòng | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Ninh | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Lào Cai | 70.000-72.000 | +1.000 |
| Tuyên Quang | 70.000-71.000 | +1.000 |
| Cao Bằng | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
| Bắc Kạn | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Phú Thọ | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Thái Nguyên | 70.000-71.000 | +1.000 |
| Bắc Giang | 70.000-71.000 | +1.000 |
| Vĩnh Phúc | 70.000-71.000 | +1.000 |
| Lạng Sơn | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Lai Châu | 70.000-72.000 | +2.000 |
| Thanh Hóa | 70.000-71.000 | +2.000 |
| Nghệ An | 68.000-69.000 | +1.000 |
| Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | +1.000 |
| Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Trị | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| TT-Huế | 67.000-68.000 | +1.000 |
| Quảng Nam | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Quảng Ngãi | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| Bình Định | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Phú Yên | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Ninh Thuận | 68.000-69.000 | +1.000 |
| Khánh Hòa | 67.000-68.000 | +1.000 |
| Bình Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Đắk Lắk | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
| Đắk Nông | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Lâm Đồng | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Gia Lai | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
| Đồng Nai | 69.000-70.000 | +2.000 |
| TP.HCM | 69.000-70.000 | +1.000 |
| Bình Dương | 69.000-70.000 | +1.000 |
| Bình Phước | 69.000-70.000 | +2.000 |
| BR-VT | 70.000-71.000 | +1.000 |
| Long An | 69.000-70.000 | +2.000 |
| Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Bạc Liêu | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Bến Tre | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Trà Vinh | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Cần Thơ | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
| Hậu Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Cà Mau | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Vĩnh Long | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| An Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Kiên Giang | 70.000-71.000 | +3.000 |
| Sóc Trăng | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Đồng Tháp | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
| Tây Ninh | 70.000-71.000 | +1.000 |





































