Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 1/10 ghi nhận tại 2 khu vực phía Bắc và Nam tiếp tục giảm 1.000 - 5.000 đồng/kg, trong khi miền Trung đi ngang so với hôm qua.
Ngày 26/9, Tập đoàn De Heus và Hùng Nhơn khởi công tổ hợp giống chăn nuôi khổng lồ tại tỉnh Đắk Lắk. Dự án chăn nuôi này được ứng dụng 100% công nghệ cao, hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế.
Trong định hướng 5 - 10 năm tới, hai tập đoàn trên sẽ tiếp tục hợp tác để mở rộng và phát triển mạng lưới chuỗi các dự án chăn nuôi giống heo cụ kị qui mô lớn và vùng an toàn dịch bệnh tại 5 tỉnh khu vực Tây Nguyên, theo báo Nông Nghiệp Việt Nam.
Chuỗi dự án sau khi hoàn thành sẽ góp phần định hình Tây Nguyên trở thành Trung tâm cung cấp heo giống và Phát triển các mô hình chăn nuôi công nghệ cao hàng đầu khu vực Đông Nam Á và Châu Á.
Trong chiến lược dài hạn, De Heus và Hùng Nhơn cũng hướng tới xây dựng một chuỗi giá trị cùng vùng an toàn dịch bệnh tại Đắk Lắk và các vùng phụ cận, đồng thời tạo ra cơ hội việc làm cho gần 300 lao động là người dân tộc thiểu tại tỉnh Đắk Lắk.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm mạnh trên diện rộng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 88.000 đồng/kg tại Thái Bình, Nam Định. Khả năng giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 77.000 đồng/kg tại Yên Bái, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Tuyên Quang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 75.000 - 78.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước. Giá heo giảm 3.000 đồng xuống mức 78.000 đồng/kg tại Quảng Nam. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 78.000 đồng/kg tại Huế, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Ninh Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 77.000 - 78.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo giảm một số nơi. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 78.000 đồng/kg tại Bạc Liêu, Trà Vinh, An Giang. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 79.000 đồng/kg tại Bình Phước, Đồng Nai, TP.HCM. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 78.000 - 79.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 2/10/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 76.000 - 77.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 79.000-80.0000 | -3.000 |
Bắc Ninh | 78.000 - 79.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 74.000-75.000 | -1.000 |
Nam Định | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 77.000-78.000 | -1.000 |
Hải Phòng | 79.000 - 80.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 78.000 - 79.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 77.000-78.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 77.000 - 78.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 78.000 - 80.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 74.000-75.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 77.000-78.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 76.000 - 78.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 79.000 - 80.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 77.000-79.000 | -2.000 |
Nghệ An | 77.000-78.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 77.000-78.000 | -1.000 |
TT-Huế | 77.000-78.000 | -2.000 |
Quảng Nam | 78.000-79.000 | -3.000 |
Quảng Ngãi | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 78.000 - 79.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 77.000-78.000 | -2.000 |
Khánh Hòa | 77.000-78.000 | -2.000 |
Bình Thuận | 77.000-78.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 79.000 - 80.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 77.000 - 78.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 78.000-79.000 | -2.000 |
Gia Lai | 77.000 - 78.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 78.000-79.000 | -2.000 |
TP.HCM | 78.0000-79.000 | -2.000 |
Bình Dương | 78.000-79.000 | -2.000 |
Bình Phước | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Long An | 78.000-79.000 | -2.000 |
Tiền Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 78.000-79.000 | -1.000 |
Bến Tre | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 79.000-80.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 77.000-79.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |