Giá heo hơi giảm nhẹ tại miền Trung và miền Nam

Giá heo hơi tại nhiều khu vực của miền Trung, miền Nam giảm nhẹ, trong khi miền Bắc giữ nguyên.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc vẫn giao dịch phổ biến quanh mức 64.000 – 65.000 đồng/kg. Các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên Thái Bình tiếp tục có những chuyển biến tích cực khi vẫn có những khu vực giá heo hơi xuất bán trong ngày 28/6 được mức 68.000 -69.000 đồng/kg. Mức phổ biến tại các địa phương này là 65.000 – 67.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Bắc Ninh, Hải Dương… thấp hơn, trong khoảng 64.000 – 67.000 đồng/kg, tùy theo loại heo.

205505697_1999556303526172_7159443504180044705_n.jpg
Giá heo hơi chưa bị ảnh hưởng nhiều sau khi chợ đầu mối Hóc Môn tạm dừng hoạt động

Khu vực trung du miền núi phía Bắc, giá heo hơi vẫn thấp hơn các tỉnh đồng bằng khoảng 1.000 đồng/kg. Cụ thể, các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc… giá heo hơi phổ biến trong khoảng 60.000 – 64.000 đồng/kg, những đàn heo siêu nạc có giá cao hơn, khoảng 65.000 – 67.000 đồng/kg.

Một số khu vực thuộc các tỉnh như Yên Bái, Cao Bằng, Hà Giang… vẫn dưới mức 60.000 đồng/kg, chỉ khoảng 53.000 -57.000 đồng/kg (heo lai), heo siêu nạc trên 65.000 đồng/kg. Các tỉnh Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên bình quân từ 60.000 - 69.000 đồng/kg...

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại một số tỉnh miền Trung đã giảm nhẹ sau khi tình hình dịch COVID-19 phức tạp tại một sống tỉnh như Quảng Ngãi, Phú Yên và Bình Thuận.

Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Nghệ An có xu hướng giảm nhẹ, nhưng nhìn chung hiện khung giá tại 3 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh khá đồng đều, trong khoảng 65.000 – 68.000 đồng/kg với heo áp siêu, heo siêu nạc 67.000 – 69.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế có phần những hơn, có nhiều khu vực được mức giá 68.000 – 69.000 đồng/kg, thậm chí là 70.000 đồng/kg Thừa Thiên Huế.

Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ quanh mức 65.000 đồng/kg. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Bình Thuận… phổ biến trong khoảng 64.000 – 66.000 đồng/kg, số ít khu vực vẫn được mức 67.000 – 69.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên gần như không biến động, nhiều địa phương heo hơi đang giao dịch quan mức 60.000 đồng/kg. Kon Tum là nơi có nhiều khu vực có mức giá heo hơi thấp nhất, chỉ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Gia Lai, Đắc Lắk, Đắk Nông 59.000 - 63.000 đồng/kg, Lâm Đồng 63.000 – 66.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam không biến động nhiều trong ngày đầu tiên chợ đầu mối Hóc Môn (TP.HCM) tạm dừng hoạt động.

Rất nhiều đầu mối đã chuyển sang giao dịch tại Cơ sở giết mổ Xuyên Á và vùng phụ cận. Lượng heo giao dịch được ước tỉnh khoảng 3.000 con. Lượng heo về chợ đầu mối Bình Điền 2.200 con. Tính ra tổng lượng heo cung ứng cho thị trường TP.HCM không giảm so với những ngày trước. Giá thịt heo sỉ tương đối ổn định.

Giá heo hơi Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu phổ biến 60.000 – 62.000 đồng/kg (heo hơi loại 2, loại 3) và 65.000 – 66.000 đồng/kg với heo hơi loại 1

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Bến Tre, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Trà Vinh, Cần Thơ… đã có những khu vực giá heo hơi loại 1 còn giữ được mức 62.000 – 64.000 đồng/kg, các loại heo hơi loại 2 loại 3 chỉ còn 55.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp… có phần nhỉnh hơn, hiện trong khoảng 58.000 –66.000 đồng/kg, tùy loại heo.

Bảng giá heo hơi hôm nay 29/6 tại các tỉnh/thành

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
63.000-68.000
2
Hưng Yên
64.000-68.000
3
Thái Bình
63.000-68.000
4
Hải Dương
62.000-67.000
5
Hà Nam
62.000-67.000
6
Hòa Bình
60.000-67.000
7
Quảng Ninh
62.000-67.000
8
Nam Định
62.000-68.000
9
Ninh Bình
62.000-68.000
10
Phú Thọ
62.000-66.000
11
Thái Nguyên
62.000-66.000
12
Vĩnh Phúc
62.000-66.000
13
Bắc Giang
60.000-67.000
14
Tuyên Quang
56.000-67.000
15
Lạng Sơn
60.000-67.000
16
Cao Bằng
52.000-67.000
17
Yên Bái
60.000-67.000
18
Lai Châu
65.000-69.000
19
Sơn La
60.000-67.000
20
Thanh Hóa
62.000-67.000
21
Nghệ An
63.000-68.000
22
Hà Tĩnh
62.000-69.000
23
Quảng Bình
63.000-67.000
24
Quảng Trị
65.000-67.000
25
Thừa Thiên Huế
65.000-68.000
26
Quảng Nam
65.000-68.000
27
Quảng Ngãi
66.000-68.000
28
Phú Yên
65.000-68.000
29
Khánh Hòa
68.000-68.000
30
Bình Thuận
67.000-68.000
31
Bình Định
60.000-65.000
32
Kon Tum
56.000-65.000
33
Gia Lai
62.000-67.000
34
Đắk Lắk
62.000-65.000
35
Đắk Nông
62.000-65.000
36
Lâm Đồng
63.000-67.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
61.000-65.000
38
Đồng Nai
63.000-65.000
39
TP.HCM
62.000-66.000
40
Bình Dương
64.000-66.000
41
Bình Phước
63.000-66.000
42
Long An
60.000-66.000
43
Tiền Giang
58.000-62.000
44
Bến Tre
56.000-62.000
45
Trà Vinh
58.000-62.000
46
Bạc Liêu
55.000-60.000
47
Sóc Trăng
57.000-61.000
48
An Giang
58.000-62.000
49
Cần Thơ
56.000-61.000
50
Đồng Tháp
57.000-62.000
51
Cà Mau
60.000-62.000

Đ. KHẢI