Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc dao động trong khoảng 55.000 - 59.000 đồng/kg, cục bộ vẫn có trại bán ra được mức 60.000 đồng/kg. Các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… vẫn là khu vực có khung giá cao nhất cả nước, trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg.
Theo nhiều chủ trại chăn nuôi heo miền Bắc, ngày 9/10, thương lái hỏi mua heo đã nhiều hơn những ngày trước và thông thường, đây là chỉ dấu cho một đợt tăng giá mới. Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hơi giữ nguyên ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên cũng có diễn biến tương tự, duy trì ở mức 58.000 – 60.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 58.000 – 60.000 đồng/kg, Quảng 56.000 - 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên thấp hơn các tỉnh thành miền Bắc. Phần lớn các địa phương dao động trong khoảng 55.000 -–58.000 đồng/kg.
Tại Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh cao nhất miền Trung, từ mức 55.000 - 59.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 56.000 – 58.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng duy trì quanh mức 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 55.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 55.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên duy trì trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 55.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam không giảm thêm. Mức 55.000 – 57.000 đồng/kg đang phổ biến ở cả miền Đông lẫn miền Tây.
Tại các tỉnh Đông Nam bộ. Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, giá heo hơi giữ nguyên ở mức 56.000 – 59.000 đồng/kg.. Bình Dương, Bình Phước 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ không giảm thêm mà giữ khung giá 55.000 – 57.000 đồng/kg. Cụ thể, các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 56.000 – 57.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 9/10/2022 là 4.750 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) tăng khá mạnh. Heo mảnh loại 1: 78.000-79.000 đồng/kg; loại 2 (heo to, mỡ nhiều): 60.000 – 62.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 10/10/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 55.000-60.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-61.000 |
|
3 | Thái Bình | 55.000-61.000 |
|
4 | Hải Dương | 55.000-61.000 |
|
5 | Hà Nam | 55.000-60.000 |
|
6 | Hòa Bình | 55.000-60.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 55.000-61.000 |
|
8 | Nam Định | 55.000-61.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-61.000 |
|
10 | Phú Thọ | 55.000-59.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 55.000-59.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 55.000-59.000 |
|
13 | Bắc Giang | 55.000-59.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 55.000-59.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 55.000-60.000 |
|
16 | Cao Bằng | 55.000-60.000 |
|
17 | Yên Bái | 55.000-60.000 |
|
18 | Lai Châu | 55.000-60.000 |
|
19 | Sơn La | 55.000-60.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 55.000-60.000 |
|
21 | Nghệ An | 55.000-60.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 55.000-60.000 |
|
23 | Quảng Bình | 55.000-58.000 |
|
24 | Quảng Trị | 55.000-58.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 55.000-59.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-59.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 54.000-58.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 51.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 52.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 55.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 54.000-56.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 55.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 55.000-59.000 |
|
38 | Đồng Nai | 55.000-58.000 |
|
39 | TP.HCM | 55.000-58.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-58.000 |
|
41 | Bình Phước | 55.000-57.000 |
|
42 | Long An | 55.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 55.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-57.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-57.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-57.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-57.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–57.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-57.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-57.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-57.000 |
|
51 | Cà Mau | 55.000-57.000 |
|
52 | Kiên Giang | 55.000-57.000 |
|