Giá heo hơi miền Bắc
Mức giá 66.000 đồng/kg hiện được coi là cao tại miền Bắc. Giá heo hơi giao dịch ngày 13/9 phổ biến quanh mức 63.000 - 65.000 đồng/kg. Thị trường chịu tác động tiêu cực sau khi các doanh nghiệp chăn nuôi điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi giảm nhẹ hiện còn quanh mức 63.000 - 66.000 đồng/kg, mức giá 67.000 đồng/kg hầu như không còn.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… thấp hơn các tỉnh đồng bằng, chỉ từ 62.000 – 66.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 62.000 – 66.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 60.000 – 66.000 đồng/kg, Quảng Ninh 63.000 - 67.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Giá heo các tỉnh miền Trung Tây Nguyên cũng có xu hướng giảm nhẹ. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ổn định ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 60.000 – 64.000 đồng/kg. Tuy nhiên, phần lớn các khu vực giá heo chỉ 60.00 – 63.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng, mức 61.000 – 64.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 60.000 – 63.000 đồng/kg. Nhiều khu vực tại Bình Định, Phú Yên giá heo xuống dưới 60.000 đồng/kg, tuy nhiên thường rơi vào những đàn heo chất lượng không cao. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên vẫn thấp nhất cả nước. Hiện trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 60.000 - 63.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 58.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam không ghi nhận biến động. Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM hiện phổ biến trong khoảng 63.000 – 66.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 60.000 – 64.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang. Khung giá heo hơi toàn vùng vẫn trong khoảng 60.000 – 64.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 60.000 – 65.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… 58.000 – 64.000 đồng/kg. Cần Thơ 62.000 – 65.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 65.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 13/9/2022 là 4.400 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giao dịch quanh mức 67.000-81.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 14/9/2022
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 14/9/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 62.000-66.000 |
|
2 | Hưng Yên | 62.000-66.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 62.000-66.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 62.000-66.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 62.000-66.000 |
|
6 | Hòa Bình | 60.000-66.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 63.000-66.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 62.000-66.000 |
|
9 | Ninh Bình | 62.000-66.000 |
|
10 | Phú Thọ | 62.000-66.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 62.000-66.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 62.000-66.000 |
|
13 | Bắc Giang | 62.000-66.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 60.000-66.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 62.000-65.000 | -1.000 |
16 | Cao Bằng | 59.000-66.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-64.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-66.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-66.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-66.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-66.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-66.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-66.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-66.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-64.000 | -1.000 |
26 | Quảng Nam | 62.000-64.000 | -1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 60.000-63.000 | -1.000 |
28 | Phú Yên | 62.000-63.000 | -1.000 |
29 | Khánh Hòa | 63.000-63.000 | -1.000 |
30 | Bình Thuận | 62.000-64.000 | -1.000 |
31 | Bình Định | 60.000-63.000 | -1.000 |
32 | Kon Tum | 58.000-63.000 |
|
33 | Gia Lai | 58.000-63.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 60.000-64.000 |
|
35 | Đắk Nông | 60.000-63.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-63.000 | -1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 62.000-65.000 |
|
38 | Đồng Nai | 62.000-65.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-65.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-65.000 |
|
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 |
|
42 | Long An | 64.000-65.000 |
|
43 | Tiền Giang | 63.000-65.000 |
|
44 | Bến Tre | 62.000-64.000 |
|
45 | Trà Vinh | 61.000-64.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-64.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 62.000-64.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 62.000–64.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-65.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-65.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-64.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-64.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-64.000 |
|