Giá heo hơi hôm nay 14/9: Giá heo miền Bắc giảm thêm

Giá heo hơi tại nhiều khu vực của miền Bắc tiếp tục giảm thêm 1.000 đồng/kg trong bối cảnh thị trường tiêu dùng của mặt hàng này chưa có dấu hiệu phục hồi.

Giá heo hơi miền Bắc

Mức giá 66.000 đồng/kg hiện được coi là cao tại miền Bắc. Giá heo hơi giao dịch ngày 13/9 phổ biến quanh mức 63.000 - 65.000 đồng/kg. Thị trường chịu tác động tiêu cực sau khi các doanh nghiệp chăn nuôi điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra.

Giá heo hơi hôm nay 14/9: Giá heo miền Bắc giảm thêm - Ảnh 1.

Giá heo hơi tiếp tục giảm trước nhu cầu tiêu dùng thịt không có tiến triển

Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi giảm nhẹ hiện còn quanh mức 63.000 - 66.000 đồng/kg, mức giá 67.000 đồng/kg hầu như không còn.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… thấp hơn các tỉnh đồng bằng, chỉ từ 62.000 – 66.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 62.000 – 66.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 60.000 – 66.000 đồng/kg, Quảng Ninh 63.000 - 67.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên

Giá heo các tỉnh miền Trung Tây Nguyên cũng có xu hướng giảm nhẹ. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ổn định ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 60.000 – 64.000 đồng/kg. Tuy nhiên, phần lớn các khu vực giá heo chỉ 60.00 – 63.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng, mức 61.000 – 64.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 60.000 – 63.000 đồng/kg. Nhiều khu vực tại Bình Định, Phú Yên giá heo xuống dưới 60.000 đồng/kg, tuy nhiên thường rơi vào những đàn heo chất lượng không cao. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên vẫn thấp nhất cả nước. Hiện trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 60.000 - 63.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 58.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam không ghi nhận biến động. Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM hiện phổ biến trong khoảng 63.000 – 66.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 60.000 – 64.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang. Khung giá heo hơi toàn vùng vẫn trong khoảng 60.000 – 64.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 60.000 – 65.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… 58.000 – 64.000 đồng/kg. Cần Thơ 62.000 – 65.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 65.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 13/9/2022 là 4.400 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giao dịch quanh mức 67.000-81.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 14/9/2022

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 14/9/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

62.000-66.000

 

2

Hưng Yên

62.000-66.000

-1.000

3

Thái Bình

62.000-66.000

-1.000

4

Hải Dương

62.000-66.000

-1.000

5

Hà Nam

62.000-66.000

 

6

Hòa Bình

60.000-66.000

 

7

Quảng Ninh

63.000-66.000

-1.000

8

Nam Định

62.000-66.000

 

9

Ninh Bình

62.000-66.000

 

10

Phú Thọ

62.000-66.000

 

11

Thái Nguyên

62.000-66.000

 

12

Vĩnh Phúc

62.000-66.000

 

13

Bắc Giang

62.000-66.000

 

14

Tuyên Quang

60.000-66.000

 

15

Lạng Sơn

62.000-65.000

-1.000

16

Cao Bằng

59.000-66.000

 

17

Yên Bái

58.000-64.000

 

18

Lai Châu

60.000-66.000

 

19

Sơn La

62.000-66.000

 

20

Thanh Hóa

66.000-66.000

 

21

Nghệ An

65.000-66.000

 

22

Hà Tĩnh

63.000-66.000

 

23

Quảng Bình

62.000-66.000

 

24

Quảng Trị

62.000-66.000

 

25

Thừa Thiên Huế

62.000-64.000

-1.000

26

Quảng Nam

62.000-64.000

-1.000

27

Quảng Ngãi

60.000-63.000

-1.000

28

Phú Yên

62.000-63.000

-1.000

29

Khánh Hòa

63.000-63.000

-1.000

30

Bình Thuận

62.000-64.000

-1.000

31

Bình Định

60.000-63.000

-1.000

32

Kon Tum

58.000-63.000

 

33

Gia Lai

58.000-63.000

 

34

Đắk Lắk

60.000-64.000

 

35

Đắk Nông

60.000-63.000

 

36

Lâm Đồng

60.000-63.000

-1.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

62.000-65.000

 

38

Đồng Nai

62.000-65.000

 

39

TP.HCM

63.000-65.000

 

40

Bình Dương

62.000-65.000

 

41

Bình Phước

62.000-65.000

 

42

Long An

64.000-65.000

 

43

Tiền Giang

63.000-65.000

 

44

Bến Tre

62.000-64.000

 

45

Trà Vinh

61.000-64.000

 

46

Bạc Liêu

62.000-64.000

 

47

Sóc Trăng

62.000-64.000

 

48

Vĩnh Long

62.000–64.000

 

48

An Giang

62.000-65.000

 

49

Cần Thơ

62.000-65.000

 

50

Đồng Tháp

62.000-64.000

 

51

Cà Mau

60.000-64.000

 

52

Kiên Giang

60.000-64.000

 

 

Đ. KHẢI