Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc phổ biến trong khoảng 64.000 – 70.000 đồng/kg. Tuy nhiên mức giá trên 70.000 đồng/kg không phổ biến, chỉ tập trung tại một số khu vực tại Thái Bình, Hải Dương, Phú Thọ, Quảng Ninh… chủ yếu vẫn quanh mức 64.000 – 68.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi phổ biến ở mức 66.000 - 70.000 đồng/kg. Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… từ 63.000 – 71.000 đồng/kg. Đà tăng cục bộ ở một số địa phương từ cuối tuần trước đã dừng lại.
Các tỉnh Tây Bắc không ghi nhận biến động. Giá heo hơi hôm nay tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên ổn định ở mức 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 64.000 - 71.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc tuần này khó có biến động mạnh bởi nguồn cung heo tương đối ổn định trong khi nhu cầu tiêu dùng chưa tăng. Giá heo có triển vọng tăng vào đầu tháng 9 khi mà các trường học bước vào năm học mới, các bếp ăn tập thuế cũng hoạt động trở lại. Đồng thời, tháng 7 Âm lịch cũng kết thúc, nhu cầu ăn chay giảm.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự. Cuối tuần trước, đà tăng xuất hiện tại một số tỉnh Bắc Trung bộ, tuy nhiên hiện giá heo hơi trong toàn vùng đã chững lại.
Giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An vẫn cao nhất vùng, dao động từ 63.000 – 69.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế đang giữ ở mức 62.000 – 67.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giữ trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 61.000 – 64.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên từ 60.000 – 63.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 64.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên cũng sẽ không có nhiều biến động trong những ngày tới.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại miền Nam tuần trước tăng nhẹ tại Tây Nam bộ. Tuy nhiên đà tăng cũng không thể kéo dài hơn. Hiện giá heo miền Nam tương đối ổn định và xu hướng này được dự báo sẽ kéo dài trong những ngày tới.
Khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi hôm nay tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM phổ biến trong khoảng 64.000 – 67.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ghi nhận ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi hôm nay bình quân 62.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang từ 62.000 – 66.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 62.000 – 65.000 đồng/kg, Cần Thơ từ 62.000 – 66.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 65.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 21/8/2022 là 4.700 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) dao động trong khoảng 70.000-83.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 22/8/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 65.000-70.000 |
|
2 | Hưng Yên | 67.000-70.000 |
|
3 | Thái Bình | 67.000-71.000 |
|
4 | Hải Dương | 67.000-71.000 |
|
5 | Hà Nam | 65.000-70.000 |
|
6 | Hòa Bình | 60.000-69.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 68.000-71.000 |
|
8 | Nam Định | 66.000-70.000 |
|
9 | Ninh Bình | 66.000-71.000 |
|
10 | Phú Thọ | 66.000-70.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-71.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-71.000 |
|
13 | Bắc Giang | 65.000-70.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-68.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-68.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-69.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-69.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-65.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-65.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-65.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-65.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-64.000 |
|
28 | Phú Yên | 62.000-64.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-65.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-66.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-64.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-64.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-64.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 60.000-64.000 |
|
35 | Đắk Nông | 60.000-63.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-64.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-67.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-67.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-67.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-66.000 |
|
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 |
|
42 | Long An | 64.000-65.000 |
|
43 | Tiền Giang | 63.000-65.000 |
|
44 | Bến Tre | 62.000-64.000 |
|
45 | Trà Vinh | 61.000-64.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-64.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 62.000-64.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 62.000–65.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-65.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-66.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-65.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-64.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-64.000 |
|