Giá heo hơi hôm nay 22/8: Đà tăng chững lại

Đà tăng giá heo hơi ở cả hai miền Bắc – Nam đều chững lại. Hầu hết các dự báo đều cho rằng, giá heo hơi chỉ có thể tăng từ đầu tháng 9/2022.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc phổ biến trong khoảng 64.000 – 70.000 đồng/kg. Tuy nhiên mức giá trên 70.000 đồng/kg không phổ biến, chỉ tập trung tại một số khu vực tại Thái Bình, Hải Dương, Phú Thọ, Quảng Ninh… chủ yếu vẫn quanh mức 64.000 – 68.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi phổ biến ở mức 66.000 - 70.000 đồng/kg. Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… từ 63.000 – 71.000 đồng/kg. Đà tăng cục bộ ở một số địa phương từ cuối tuần trước đã dừng lại.

Các tỉnh Tây Bắc không ghi nhận biến động. Giá heo hơi hôm nay tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên ổn định ở mức 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 64.000 - 71.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Bắc tuần này khó có biến động mạnh bởi nguồn cung heo tương đối ổn định trong khi nhu cầu tiêu dùng chưa tăng. Giá heo có triển vọng tăng vào đầu tháng 9 khi mà các trường học bước vào năm học mới, các bếp ăn tập thuế cũng hoạt động trở lại. Đồng thời, tháng 7 Âm lịch cũng kết thúc, nhu cầu ăn chay giảm.

Giá heo hơi hôm nay 21/8: Đà tăng chững lại	 - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc không tăng thêm.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự. Cuối tuần trước, đà tăng xuất hiện tại một số tỉnh Bắc Trung bộ, tuy nhiên hiện giá heo hơi trong toàn vùng đã chững lại.

Giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An vẫn cao nhất vùng, dao động từ 63.000 – 69.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế đang giữ ở mức 62.000 – 67.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giữ trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 61.000 – 64.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên từ 60.000 – 63.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 64.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên cũng sẽ không có nhiều biến động trong những ngày tới.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại miền Nam tuần trước tăng nhẹ tại Tây Nam bộ. Tuy nhiên đà tăng cũng không thể kéo dài hơn. Hiện giá heo miền Nam tương đối ổn định và xu hướng này được dự báo sẽ kéo dài trong những ngày tới.

Khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi hôm nay tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM phổ biến trong khoảng 64.000 – 67.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ghi nhận ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg.

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi hôm nay bình quân 62.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang từ 62.000 – 66.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 62.000 – 65.000 đồng/kg, Cần Thơ từ 62.000 – 66.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 65.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 21/8/2022 là 4.700 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) dao động trong khoảng 70.000-83.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 22/8/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

65.000-70.000

 

2

Hưng Yên

67.000-70.000

 

3

Thái Bình

67.000-71.000

 

4

Hải Dương

67.000-71.000

 

5

Hà Nam

65.000-70.000

 

6

Hòa Bình

60.000-69.000

 

7

Quảng Ninh

68.000-71.000

 

8

Nam Định

66.000-70.000

 

9

Ninh Bình

66.000-71.000

 

10

Phú Thọ

66.000-70.000

 

11

Thái Nguyên

65.000-71.000

 

12

Vĩnh Phúc

65.000-71.000

 

13

Bắc Giang

65.000-70.000

 

14

Tuyên Quang

65.000-68.000

 

15

Lạng Sơn

64.000-67.000

 

16

Cao Bằng

59.000-68.000

 

17

Yên Bái

58.000-68.000

 

18

Lai Châu

60.000-67.000

 

19

Sơn La

62.000-68.000

 

20

Thanh Hóa

66.000-69.000

 

21

Nghệ An

65.000-69.000

 

22

Hà Tĩnh

63.000-67.000

 

23

Quảng Bình

62.000-65.000

 

24

Quảng Trị

62.000-65.000

 

25

Thừa Thiên Huế

62.000-65.000

 

26

Quảng Nam

62.000-65.000

 

27

Quảng Ngãi

60.000-64.000

 

28

Phú Yên

62.000-64.000

 

29

Khánh Hòa

63.000-65.000

 

30

Bình Thuận

62.000-66.000

 

31

Bình Định

60.000-64.000

 

32

Kon Tum

59.000-64.000

 

33

Gia Lai

60.000-64.000

 

34

Đắk Lắk

60.000-64.000

 

35

Đắk Nông

60.000-63.000

 

36

Lâm Đồng

60.000-64.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

66.000-67.000

 

38

Đồng Nai

65.000-67.000

 

39

TP.HCM

63.000-67.000

 

40

Bình Dương

62.000-66.000

 

41

Bình Phước

62.000-65.000

 

42

Long An

64.000-65.000

 

43

Tiền Giang

63.000-65.000

 

44

Bến Tre

62.000-64.000

 

45

Trà Vinh

61.000-64.000

 

46

Bạc Liêu

62.000-64.000

 

47

Sóc Trăng

62.000-64.000

 

48

Vĩnh Long

62.000–65.000

 

48

An Giang

62.000-65.000

 

49

Cần Thơ

62.000-66.000

 

50

Đồng Tháp

62.000-65.000

 

51

Cà Mau

60.000-64.000

 

52

Kiên Giang

60.000-64.000

 

Đ. KHẢI