Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc chỉ còn quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Những khu vực có mức giá 57.000 đồng/kg cũng rất ít, chỉ có một số địa phương tại Thái Bình.
Công ty CP miền Bắc thông báo giảm giá heo thịt bán ra, mức giảm 1.000 đồng/kg. Đợt tăng mới chỉ xuất hiện 4-5 ngày đã “đảo chiều””. Nhiều khu vực, đặc biệt các trại heo nuôi trong dân thậm chí còn chưa được tận hưởng của đợt tăng này.
Giá heo hơi tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. phổ biến trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 – 2.000 đồng/kg so với hai ngày trước.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang Thái Nguyên, Bắc Giang… trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg, số ít khu vực có mức giá 55.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh thành vùng cao, giá heo hơi giữ nguyên. Hòa Bình 50.000 – 55.000 đồng/kg; Sơn La 52.000 - 56.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 57.000 đồng/kg...
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung - Tây Nguyên chưa ghi nhận giảm. Tuy nhiên đây vẫn là khu vực có mức giá bình quân thấp hơn các vùng khác trong nước.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh duy trì trong khoảng 51.000 – 56.000 đồng/kg, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi ở mức 53.000 – 55.000 đồng/kg, số ít khu vực tại Quảng Nam có giá 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định 50.000 – 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi Tây Nguyên (Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum) ổn định ở mức 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng giảm nhẹ, ngay cả những trại của doanh nghiệp bán ra. Mức bình quân tại các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM là 53.000 – 56.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 55.000 – 53.000 đồng/kg, tại Bình Dương.
Các tỉnh Tây Nam bộ Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 51.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ 52.000 - 55.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 24/3/2022 là 4.700 con (heo mảnh), tương đương với ngày trước đó. Giá heo dao động từ khoảng 45.000-71.000₫/kg, chợ vẫn giao dịch khá chậm.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 26/3/2022
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng/giảm (+/-) |
1 | Hà Nội | 53.000-56.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 54.000-56.000 | -2.000 |
3 | Thái Bình | 54.000-57.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 53.000-56.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 53.000-56.000 | |
6 | Hòa Bình | 52.000-55.000 | |
7 | Quảng Ninh | 53.000-58.000 | |
8 | Nam Định | 53.000-56.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 53.000-56.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 50.000-55.000 | |
11 | Thái Nguyên | 50.000-55.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 48.000-55.000 | |
13 | Bắc Giang | 50.000-55.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 49.000-54.000 | |
15 | Lạng Sơn | 48.000-54.000 | |
16 | Cao Bằng | 48.000-54.000 | |
17 | Yên Bái | 49.000-54.000 | |
18 | Lai Châu | 53.000-55.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | |
20 | Thanh Hóa | 52.000-56.000 | |
21 | Nghệ An | 52.000-55.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 50.000-55.000 | |
23 | Quảng Bình | 50.000-54.000 | |
24 | Quảng Trị | 50.000-54.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 50.000-54.000 | |
26 | Quảng Nam | 50.000-55.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 51.000-54.000 | |
28 | Phú Yên | 50.000-54.000 | |
29 | Khánh Hòa | 52.000-54.000 | |
30 | Bình Thuận | 51.000-54.000 | |
31 | Bình Định | 50.000-54.000 | |
32 | Kon Tum | 50.000-54.000 | |
33 | Gia Lai | 50.000-54.000 | |
34 | Đắk Lắk | 50.000-54.000 | |
35 | Đắk Nông | 50.000-54.000 | |
36 | Lâm Đồng | 50.000-55.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-56.000 | -1.000 |
38 | Đồng Nai | 52.000-56.000 | -1.000 |
39 | TP.HCM | 52.000-56.000 | -1.000 |
40 | Bình Dương | 52.000-56.000 | |
41 | Bình Phước | 52.000-55.000 | |
42 | Long An | 50.000-55.000 | |
43 | Tiền Giang | 50.000-54.000 | |
44 | Bến Tre | 50.000-54.000 | |
45 | Trà Vinh | 50.000-54.000 | |
46 | Bạc Liêu | 50.000-54.000 | |
47 | Sóc Trăng | 50.000-54.000 | |
48 | Vĩnh Long | 50.000–54.000 | |
48 | An Giang | 50.000-54.000 | |
49 | Cần Thơ | 50.000-54.000 | |
50 | Đồng Tháp | 50.000-54.000 | |
51 | Cà Mau | 50.000-54.000 | |
52 | Kiên Giang | 50.000-54.000 |