Giá heo hơi hôm nay 28/9: Giá heo hơi miền Bắc quay đầu tăng

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc bất ngờ tăng nhẹ, dù đà tăng chưa xuất hiện đồng loạt. Tại các vùng miền khác cũng không giảm thêm.

Giá heo hơi miền Bắc

Tại một số địa phương miền Bắc, giá heo hơi đã xuất hiện mức giá 59.000 đồng/kg, thậm chí 60.000 đồng/kg, cao hơn 1.000 đồng/kg so với những ngày trước.

Đợt tăng xuất hiện tại một số tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… Tuy nhiên, mức phổ biến tại các tỉnh hiện vẫn trong hoảng 56.000 – 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 28/9: Giá heo hơi miền Bắc quay đầu tăng - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc có xu hướng tăng trở lại sau gần hai tháng giảm liên tục

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giữ nguyên trong khoảng từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giảm còn 55.000 – 58.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 58.000 đồng/kg, Quảng Ninh 56.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên giữ ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg. Trong vùng giao dịch yếu do hâuf hết các tỉnh/thành đang chịu ảnh hưởng bởi bão số 4.

Trong đó, các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo hơi dao động từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 55.000 – 57.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 55.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 55.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên giá heo hơi bình quân còn 54.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 55.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam không giảm thêm mà giữ ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh Đông Nam: Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM giá heo 54.000 – 57.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 54.000 – 56.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 53.000 – 55.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 54.000 – 56.000 đồng/kg. Bến Tre… 54.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 54.000 – 56.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 27/9/2022 khoảng 4.400 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giữ quanh mức 55.000-77.000 đồng/kg..

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 28/9/2022

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 28/9/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

55.000-58.000

 

2

Hưng Yên

55.000-59.000

+1.000

3

Thái Bình

55.000-59.000

+1.000

4

Hải Dương

55.000-59.000

+1.000

5

Hà Nam

55.000-58.000

 

6

Hòa Bình

55.000-58.000

 

7

Quảng Ninh

55.000-59.000

+1.000

8

Nam Định

55.000-58.000

 

9

Ninh Bình

55.000-58.000

 

10

Phú Thọ

54.000-57.000

 

11

Thái Nguyên

55.000-58.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

54.000-57.000

 

13

Bắc Giang

54.000-58.000

+1.000

14

Tuyên Quang

54.000-56.000

 

15

Lạng Sơn

54.000-56.000

 

16

Cao Bằng

54.000-56.000

 

17

Yên Bái

54.000-56.000

 

18

Lai Châu

54.000-57.000

 

19

Sơn La

54.000-57.000

 

20

Thanh Hóa

54.000-57.000

 

21

Nghệ An

54.000-57.000

 

22

Hà Tĩnh

54.000-57.000

 

23

Quảng Bình

54.000-56.000

 

24

Quảng Trị

54.000-55.000

 

25

Thừa Thiên Huế

54.000-56.000

 

26

Quảng Nam

54.000-57.000

 

27

Quảng Ngãi

54.000-56.000

 

28

Phú Yên

54.000-56.000

 

29

Khánh Hòa

54.000-58.000

 

30

Bình Thuận

54.000-57.000

 

31

Bình Định

54.000-56.000

 

32

Kon Tum

51.000-55.000

-1.000

33

Gia Lai

52.000-55.000

-1.000

34

Đắk Lắk

53.000-56.000

 

35

Đắk Nông

54.000-56.000

 

36

Lâm Đồng

54.000-56.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

54.000-57.000

-1.000

38

Đồng Nai

54.000-57.000

-1.000

39

TP.HCM

54.000-57.000

 

40

Bình Dương

54.000-56.000

 

41

Bình Phước

54.000-56.000

 

42

Long An

54.000-56.000

 

43

Tiền Giang

54.000-56.000

 

44

Bến Tre

55.000-56.000

 

45

Trà Vinh

53.000-56.000

 

46

Bạc Liêu

54.000-56.000

 

47

Sóc Trăng

54.000-56.000

 

48

Vĩnh Long

54.000–56.000

 

48

An Giang

54.000-56000

 

49

Cần Thơ

54.000-56.000

 

50

Đồng Tháp

54.000-56.000

 

51

Cà Mau

54.000-56.000

 

52

Kiên Giang

54.000-56.000

 

Đ. KHẢI