Giá heo hơi hôm nay 6/3: Giao dịch tốt hơn, giá heo hơi vẫn chỉ quanh mức 50.000 đồng/kg

Nguồn heo thịt trong dân ra thị trường không còn dồi dào như những ngày trước, sức tiêu thụ thịt heo cũng đang tốt lên, tuy nhiên giá heo hơi tại nhiều địa phương vẫn rất thấp.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại phần lớn các địa phương miền Bắc vẫn ở dưới mức 50.000 đồng/kg. Giá heo chưa có dấu hiệu khởi sắc nhưng nguồn cung heo thịt ra thị trường có dấu hiệu giảm, đặc biệt là những đàn heo đẹp. Thịt heo tại các chợ lẻ cũng tiêu thụ tốt hơn. Những dấu hiệu này có thể giúp giá heo hơi tăng nhẹ trong những ngày tới. Tuy nhiên, nếu các doanh nghiệp chăn nuôi lại đẩy mạnh bán ra, giá heo khó tăng.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam…), giá heo phổ biến trong khoảng 40.000 – 50.000 đồng/kg, thấp hơn khoảng 1.000 đồng/kg so với tuần trước.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo từ 43.000 – 49.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 6/3: Giao dịch tốt hơn, giá heo hơi vẫn chỉ quanh mức 50.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc có thể tăng nhẹ trong thời gian tới.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi từ 46.000 – 52.000 đồng/kg. Cụ thể: Hòa Bình 46.000 – 50.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 46.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên chưa ghi nhận biến động. Mức bình quân 46.000 – 52.000 đồng/kg từ tuần trước hiện vẫn giữ nguyên.

Tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giữ nguyên trong khoảng 46.000 – 51.000 đồng/kg. Tại Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo phổ biến ở mức 47.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên từ 49.000 – 51.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg so với tuần trước. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 47.000 - 52.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi các tỉnh phía Nam bình quân vẫn cao nhất cả nước, mức 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền Đông Nam bộ, giá heo hơi Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Bình Phước mức giá 53.000 đồng/kg không nhiều.

Các tỉnh Tây Nam bộ giảm, giá heo hơi cao hơn các tỉnh miền Đông, bình quân 50.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó, giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 51.000 – 55.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 51.000 – 55.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng ngày 5/3 khoảng 5.500 con (heo mảnh), tăng nhẹ so với một ngày trước đó. Giá heo mảnh (giá sỉ) không ghi nhận biến động. Thịt heo đẹp, đầu phiên giữ ở mức 69.000-70.000 đồng/kg, giá thịt heo trung bình dao động giá 65.000-69.000 đồng/kg. Cuối chợ heo rớt giá , mảnh heo mỡ, xấu, giá bán trên dưới 53.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 6/3/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 6/3/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

46.000-50.000

 

2

Hưng Yên

46.000-51.000

 

3

Thái Bình

47.000-51.000

 

4

Hải Dương

47.000-51.000

 

5

Hà Nam

46.000-50.000

 

6

Hòa Bình

45.000-50.000

 

7

Quảng Ninh

47.000-51.000

 

8

Nam Định

47.000-50.000

 

9

Ninh Bình

47.000-50.000

 

10

Phú Thọ

43.000-49.000

 

11

Thái Nguyên

43.000-49.000

 

12

Vĩnh Phúc

47.000-49.000

 

13

Bắc Giang

47.000-49.000

 

14

Tuyên Quang

45.000-49.000

 

15

Lạng Sơn

47.000-50.000

 

16

Cao Bằng

47.000-51.000

 

17

Yên Bái

47.000-50.000

 

18

Lai Châu

48.000-51.000

 

19

Sơn La

47.000-51.000

 

20

Thanh Hóa

46.000-50.000

 

21

Nghệ An

45.000-50.000

 

22

Hà Tĩnh

47.000-50.000

 

23

Quảng Bình

47.000-50.000

 

24

Quảng Trị

48.000-51.000

 

25

Thừa Thiên Huế

48.000-52.000

 

26

Quảng Nam

50.000-52.000

 

27

Quảng Ngãi

49.000-52.000

 

28

Phú Yên

50.000-52.000

 

29

Khánh Hòa

50.000-52.000

 

30

Bình Thuận

50.000-53.000

 

31

Bình Định

48.000-51.000

 

32

Kon Tum

48.000-52.000

 

33

Gia Lai

48.000-52.000

 

34

Đắk Lắk

50.000-52.000

 

35

Đắk Nông

50.000-52.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-53.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

51.000-53.000

 

38

Đồng Nai

51.000-53.000

 

39

TP.HCM

51.000-53.000

 

40

Bình Dương

50.000-53.000

 

41

Bình Phước

50.000-53.000

 

42

Long An

50.000-54.000

 

43

Tiền Giang

51.000-54.000

 

44

Bến Tre

50.000-53.000

 

45

Trà Vinh

50.000-53.000

 

46

Bạc Liêu

50.000-53.000

 

47

Sóc Trăng

50.000-53.000

 

48

Vĩnh Long

51.000–53.000

 

48

An Giang

52.000-53.000

 

49

Cần Thơ

52.000-54.000

 

50

Đồng Tháp

52.000-54.000

 

51

Cà Mau

52.000-54.000

 

52

Kiên Giang

52.000-54.000

 

Đ. KHẢI