Giá heo hơi miền Bắc chưa dứt đà giảm

Giảm 2.000-4.000 đồng/kg trong vòng một ngày, giá heo hơi tại phần lớn các tỉnh thành miền Bắc giảm xuống dưới ngưỡng 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Chưa đầy một tuần tăng dựng đứng, giá heo hơi miền Bắc giảm nhanh như… rơi tự do. Nếu như 2 ngày trước, giá heo tại một số khu vực thuộc các tỉnh như Thái Nguyên, Bắc Ninh, Bắc Giang… sắp chạm mốc 60.000 đồng/kg, thì hiện nay, mức 50.000 đồng/kg đã được xem là rất cao.

Tại chợ đầu mối Hà Nam, giá heo hơi ngày 27/10 giảm bình quân 3.000 đồng/kg chỉ còn mức 44.000-45.000 đồng/kg. Theo các đầu mối kinh doanh heo thịt, lượng heo về chợ tiếp tục tăng mạnh, đặc biệt là nguồn heo từ các tỉnh phía Nam khiến giá giảm.

Giá heo hơi tại các tỉnh/thành Hà Nam, Hưng Yên, Hà Nội, Thái Bình, Nam Định, Hải Dương Nam… chỉ còn giao dịch quanh mức 45.000 – 48.000 đồng/kg, rất ít địa phương còn được mức giá 50.000 đồng/kg. Giá heo hơi hôm nay dự báo sẽ còn giảm thêm, thậm chí nhiều chủ trại còn đang lo lắng giá heo có thể xuống còn 40.000 đồng/kg trong nay mai.

Tương tự, giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc chỉ còn 45.000 – 49.000 đồng/kg. Thái Nguyên, Bắc Giang là những tỉnh từng tăng giá mạnh nhất trong đợt tăng ít ngày qua, nhưng hiện cũng giảm còn 46.000 – 47.000 đồng/kg, đà giảm vẫn tiếp tục. Vĩnh Phúc, Phú Thọ,Tuyên Quang 44.000 – 46.000 đồng/kg.

246275665_2313768022087771_4309770085356636790_n.jpg
Nguồn cung heo thịt ra thị trường tăng đột biến khiến giá heo hơi miền Bắc giảm nhanh.

Các tỉnh vùng cao, giá heo hơi tại Lào Cai 48.000 - 56.000 đồng/kg. Cao Bằng 46.000 - 53.000 đồng/kg. Hà Giang mức giá phổ biến trong khoảng 49.000 – 53.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Yên Bái, Lạng Sơn… giá heo từ 45.000 -52.000 đồng/kg.

Khu vực Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La duy trì trong khoảng 46.000 -50.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 47.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung cũng biến động nhẹ. Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa giảm khoảng 2.000 đồng/kg xuống mức bình quân 45.000 - 50.000 đồng/kg. Nghệ An, Hà Tĩnh vẫn duy trì ở mức bình quân 46.000 – 50.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 43.000 – 47.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Nam Trung bộ giá heo hơi có xu hướng đi ngang. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng bình quân 43.000 - 49.000 đồng/kg. Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 44.000 - 48.000 đồng/kg. Bình Định giá heo giữ trong khoảng 42.000-46.000 đồng/kg.

Giá heo hơi Tây Nguyên cũng duy trì quanh mức 46.000 - 50.000 đồng/kg; Lâm Đồng, Đắk Lắk giá heo phổ biến trong khoảng 47.000 – 50.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 45.000 – 49.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam duy trì đang tăng, dù không nhanh và mạnh như những ngày trước. Giá heo hơi hiện cao nhất tại khu vực Bà Rịa Vũng Tàu khi một số khu vực được mức giá 55.000 đồng/kg. Giá bình quân tại khu vực Đông Nam bộ trong khoảng 45.000 – 50.000 đồng/kg.

Tại Đồng Nai hiện dao động trong khoảng 44.000 – 48.000 đồng/kg; TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu 47.000 – 51.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước phổ biến trong khoảng 46.000 – 50.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ giá heo quanh mức 44.000-50.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang, Cần Thơ… dao động 44.000 – 47.000 đồng/kg. Bến Tre tăng cũng đã có mức giá 46.000 đồng/kg.

Những một số tỉnh như Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang, Trà Vinh… thấp hơn, ở mức 40.000 – 45.000 đồng/kg. Đồng Tháp cao nhất được 47.000-50.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi hôm nay 28/10 tại các tỉnh/thành

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
46.000-48.000
-2.000
2
Hưng Yên
45.000-48.000
-2.000
3
Thái Bình
44.000-48.000
-3.000
4
Hải Dương
46.000-49.000
-3.000
5
Hà Nam
45.000-48.000
-2.000
6
Hòa Bình
45.000-50.000
-3.000
7
Quảng Ninh
49.000-52.000
-1.000
8
Nam Định
45.000-49.000
-1.000
9
Ninh Bình
45.000-50.000
-3.000
10
Phú Thọ
45.000-48.000
-3.000
11
Thái Nguyên
45.000-49.000
-2.000
12
Vĩnh Phúc
47.000-49.000
-2.000
13
Bắc Giang
45.000-48.000
-3.000
14
Tuyên Quang
44.000-49.000
-3.000
15
Lạng Sơn
46.000-50.000
-3.000
16
Cao Bằng
47.000-52.000
17
Yên Bái
46.000-50.000
18
Lai Châu
47.000-55.000
19
Sơn La
50.000-54.000
-2.000
20
Thanh Hóa
46.000-52.000
-2.000
21
Nghệ An
45.000-50.000
-2.000
22
Hà Tĩnh
44.000-50.000
23
Quảng Bình
42.000-48.000
24
Quảng Trị
42.000-48.000
25
Thừa Thiên Huế
43.000-48.000
-2.000
26
Quảng Nam
42.000-48.000
27
Quảng Ngãi
43.000-46.000
28
Phú Yên
43.000-47.000
29
Khánh Hòa
42.000-44.000
30
Bình Thuận
39.000-48.000
31
Bình Định
39.000-44.000
32
Kon Tum
43.000-49.000
33
Gia Lai
43.000-46.000
34
Đắk Lắk
47.000-51.000
35
Đắk Nông
45.000-50.000
36
Lâm Đồng
43.000-51.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
50.000-55.000
+3.000
38
Đồng Nai
45.000-51.000
+1.000
39
TP.HCM
44.000-52.000
+2.000
40
Bình Dương
43.000-50.000
41
Bình Phước
42.000-50.000
+2.000
42
Long An
42.000-50.000
43
Tiền Giang
44.000-48.000
+2.000
44
Bến Tre
43.000-47.000
45
Trà Vinh
42.000-47.000
46
Bạc Liêu
39.000-45.000
47
Sóc Trăng
39.000-44.000
48
Vĩnh Long
40.000–46.000
48
An Giang
42.000-49.000
49
Cần Thơ
41.000-49.000
50
Đồng Tháp
46.000-50.000
51
Cà Mau
40.000-46.000
52
Kiên Giang
40.000-45.000

Đ.Khải