Giá heo hơi hôm nay 27/6 ghi nhận miền Bắc và Nam ít biến động hơn. Tại thị trường miền Trung tiếp tục giảm 2.000 đồng/kg, hạ giá heo xuống dưới mốc 80.000 đồng/kg.
Ngày 26/6, Đại diện Công ty TNHH MTV TMDV Thùy Dương Phát cho biết, 500 con heo thịt do doanh nghiệp này nhập khẩu từ Thái Lan đã hoàn thành thủ tục thông quan tại Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo (Quảng Trị).
Mỗi con heo thịt được nhập về đợt này có trọng lượng trung bình từ 90-130kg/con. Số heo trên sẽ được đưa về trại heo Đồng Hiệp (tỉnh Đồng Nai) để cách ly trong 5 ngày, sau đó lấy mẫu xét nghiệm theo quy định của ngành thú y.
"Nếu kết quả xét nghiệm cho thấy đàn heo thịt đảm bảo an toàn dịch bệnh, công ty sẽ cung cấp ra thị trường, bán cho các thương lái và doanh nghiệp có nhu cầu để phục vụ thị trường ở Đồng Nai và TP.HCM, với giá bán khoảng 80.000 đồng/kg", đại diện công ty cho biết thêm.
Sang tuần sau, cứ khoảng 3 ngày công ty này sẽ nhập về 1 đợt heo thịt, khoảng 1.000 con. Cùng với việc nhập theo thịt, công ty cũng sẽ nhập thêm khoảng 2.000 con heo giống cung cấp cho người chăn nuôi. Để việc vận chuyển thuận lợi hơn, công ty sẽ chuyển sang nhập qua cửa khẩu Bờ Y, tỉnh Kon Tum.
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo tiếp tục tăng, lên mức 92.000 đồng/kg tại Yên Bái, Lào Cai, Nam Định, Thái Nguyên. Giá heo tăng 3.000 đồng lên mức 93.000 đồng/kg tại Hà Nội, Ninh Bình, Hà Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định. Giá heo cao nhất hiện tại ở mức Thanh Hóa, Nghệ An với mức 87.000 đồng/kg. Giá heo thấp nhất ở mức 76.000 đồng/kg tại Bình Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 77.000 - 79.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo cao nhất hiện tại ở mức 88.000 đồng/kg tại Long An. Giá heo thấp nhất ở mức 83.000 đồng/kg tại TP.HCM, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Vũng Tàu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 85.000 - 87.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 28/6/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 90.000-93.000 | +3.000 |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 90.000-91.000 | +1.000 |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 90.000-93.000 | +3.000 |
Hưng Yên | 92.000-93.000 | +1.000 |
Nam Định | 90.000-92.000 | +2.000 |
Ninh Bình | 90.000-93.000 | +3.000 |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 90.000-92.000 | +2.000 |
Tuyên Quang | 90.000-91.0000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 90.0000-91.000 | +1.000 |
Thái Nguyên | 90.000-92.000 | +2.000 |
Bắc Giang | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 77.000-78.000 | Giữ nnguyeen |
Khánh Hòa | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Long An | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 84.000-85.000 | -1.000 |
An Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 83.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 82.000-83.000 | -1.000 |