Giá heo hơi hôm nay (29/6) ghi nhận tiếp tục tăng nhẹ tại khu vực miền Bắc và khá trầm lắng ở khu vực miền Trung và Nam.
Như vậy, cả 3 giải pháp trước mắt và lâu dài như tái đàn, tăng nguồn thịt heo đông lạnh và nhập heo giống đang được ráo riết triển khai. Tuy nhiên, số heo nhập khẩu lại đang khá nhỏ giọt không đủ đáp ứng ngay cho khoảng 20% nhu cầu đang thiếu hụt, theo VTV.
Thêm vào đó, dịch tả heo châu Phi đang hoành hành trở lại tại một số địa phương miền Bắc khiến giá heo hơi khu vực này tăng trở lại trong cuối tuần trước.
Trong tuần này, lô heo từ Thái Lan sẽ tiếp tục được nhập về. Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn sẽ tạo điều kiện để doanh nghiệp nhanh chóng tung nguồn heo này ra thị trường nhằm ổn định nguồn cung và giá cả cho người tiêu dùng, theo thông tin mới nhất từ Bộ Nông nghiệp.
Ông Nguyễn Xuân Dương, Quyền Cục trưởng Cục Chăn nuôi chia sẻ với Lao Động, đến thời điểm này, đã có khoảng 4.800 con heo được nhập khẩu chính ngạch về Việt Nam.
“Heo vẫn về đều đều từng lô 300-500 con do nguồn cung không lớn, hơn nữa việc nhập khẩu heo phải tuân thủ các quy định của kiểm dịch thú y nên không thể nhập ồ ạt, thiếu kiểm soát”, ông Nguyễn Xuân Dương chia sẻ thêm.
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo tiếp tục tăng, lên mức 92.000 đồng/kg tại Lào Cai, Nam Định, Thái Nguyên, Phú Thọ. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 93.000 đồng/kg tại Hà Nội và Thái Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định. Giá heo cao nhất hiện tại ở mức Thanh Hóa, Nghệ An với mức 87.000 đồng/kg. Giá heo thấp nhất ở mức 75.000 đồng/kg tại Bình Định. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 77.000 - 79.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo cao nhất hiện tại ở mức 88.000 đồng/kg tại Long An. Giá heo thấp nhất ở mức 83.000 đồng/kg tại TP.HCM, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Vũng Tàu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 85.000 - 87.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 30/6/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 90.000-93.000 | +1.000 |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 92.000-93.000 | +1.000 |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 90.000-93.000 | +3.000 |
Hưng Yên | 92.000-93.000 | +1.000 |
Nam Định | 90.000-92.000 | +2.000 |
Ninh Bình | 90.000-93.000 | +3.000 |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 90.000-92.000 | +2.000 |
Tuyên Quang | 90.000-91.0000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 90.000-92.000 | +2.000 |
Thái Nguyên | 90.000-92.000 | +2.000 |
Bắc Giang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 77.000-78.000 | Giữ nnguyeen |
Khánh Hòa | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Long An | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 84.000-85.000 | -1.000 |
An Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 83.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 82.000-83.000 | -1.000 |