Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hiện phổ biến trong khoảng 43.000 – 47.000 đồng/kg, tùy theo địa phương. Mức giá này đã được duy trì trong 3-4 ngày qua.
Nguồn cung heo ra thị trường không còn mạnh như những ngày trước, thêm vào đó, dịch tả heo chậu Phi đang bùng phát mạnh tại nhiều địa phương phía Bắc… đã khiến giá heo hơi có dấu hiệu tăng trở lại.
Giá heo hơi tại Hưng Yên, Hà Nội, Thái Bình, Nam Định, Hải Dương Nam… dao động trong khoảng 44.000 – 45.000 đồng/kg. Hải Dương, Hà Nam và một số khu vực thuộc các huyện ngoại thành Hà Nội giá heo hơi có nơi chỉ khoảng 42.000 – 43.000 đồng/kg. Nhưng mức giá 44.000 đồng/kg phổ biến hơn.
Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình cao hơn khi vẫn có những khu vực được mức giá 46.000 đồng/kg. Hải Phòng, Quảng Ninh vẫn có mức giá 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo hơ tại một số địa phương thuộc Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ,Tuyên Quang về sát mốc 40.000 đồng/kg, nhưng phần lớn các tỉnh này đều còn mức giá 43.000 – 44.000 đồng/kg.

Các tỉnh vùng cao, giá heo hơi giữ được mức tương đối cao. Lào Cai 48.000 - 54.000 đồng/kg. Cao Bằng 46.000 - 55.000 đồng/kg. Hà Giang 49.000 – 55.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Yên Bái, Lạng Sơn… giá heo từ 47.000 -54.000 đồng/kg.
Khu vực Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La duy trì trong khoảng 46.000 -50.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 48.000 - 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc được dự đoán sẽ tăng thêm khoảng 1.000 – 3.000 đồng/kg trong những ngày tới. Cơ sở cho nhận định này là hiện giá heo tại các tỉnh phía Nam đều gần mức 50.000 đồng/kg, cao hơn các tỉnh phía Bắc nên nguồn heo từ các tỉnh phía Nam không còn được vận chuyển nhiều ra Bắc như những ngày trước. Nguồn cung này khi giảm bớt sẽ khiến giá heo tăng.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung không ghi nhận tăng thêm, hầu hết các tỉnh thành đều giữ ở mức ổn định quanh ngưỡng 50.000 đồng/kg. Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh dao động trong khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg, giảm bình quân 1.000 đồng/kg so với cách đây một tuần.
Quảng Bình, Quảng Trị đã có những khu vực giá lên đến 50.000 – 52.000 đồng/kg, rất ít khu vực có mức giá 55.000 đồng/kg; Thừa Thiên Huế thấp hơn, bình quân 48.000 – 51.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng dao động 48.000 - 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 49.000 - 51.000 đồng/kg. Bình Định giá heo giữ trong khoảng 47.000-50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi Tây Nguyên duy trì mức 46.000 - 50.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk giá heo phổ biến trong khoảng 49.000 – 51.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 48.000 – 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam đang duy trì ở mức khá cao, nhiều khu vực như Bà Rịa Vũng Tàu có xu hưởng giảm nhẹ, mức giảm 1.000 đồng/kg. Giá heo hơi các tỉnh phía Nam được nhận định khó có thể tăng manh như như ngày trước mà sẽ duy trì quanh mức 50.000 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi hiện phổ biến trong khoảng 47.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu còn có một số khu vực giữ được mức giá 52.000 đồng/kg. Đồng Nai trong khoảng 46.000 – 49.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước phổ biến trong khoảng 46.000 – 49.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ thấp hơn, mức bình quân 47.000 – 50.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp cao hơn, một số khu vực thuộc hai tỉnh này còn được mức giá 51.000 – 52.000 đồng/kg.
Vĩnh Long, Tiền Giang, Cần Thơ… dao động 47.000 – 50.000 đồng/kg. Bến Tre 47.000 - 50.000 đồng/kg. Những một số tỉnh như Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang, Trà Vinh… thấp hơn, ở mức 46.000 – 48.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 1/11 tại các tỉnh/thành
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 42.000-46.000 | |
2 | Hưng Yên | 44.000-46.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 43.000-46.000 | -2.000 |
4 | Hải Dương | 41.000-45.000 | -2.000 |
5 | Hà Nam | 40.000-44.000 | |
6 | Hòa Bình | 42.000-46.000 | -2.000 |
7 | Quảng Ninh | 46.000-50.000 | -2.000 |
8 | Nam Định | 44.000-47.000 | -2.000 |
9 | Ninh Bình | 44.000-49.000 | -2.000 |
10 | Phú Thọ | 40.000-44.000 | |
11 | Thái Nguyên | 40.000-44.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 42.000-45.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 43.000-45.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 42.000-45.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 46.000-50.000 | -1.000 |
16 | Cao Bằng | 47.000-52.000 | |
17 | Yên Bái | 46.000-55.000 | |
18 | Lai Châu | 47.000-55.000 | |
19 | Sơn La | 47.000-52.000 | |
20 | Thanh Hóa | 49.000-55.000 | |
21 | Nghệ An | 45.000-57.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 49.000-55.000 | |
23 | Quảng Bình | 53.000-58.000 | -2.000 |
24 | Quảng Trị | 46.000-57.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 47.000-53.000 | |
26 | Quảng Nam | 47.000-52.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 47.000-52.000 | |
28 | Phú Yên | 46.000-52.000 | |
29 | Khánh Hòa | 47.000-52.000 | |
30 | Bình Thuận | 49.000-53.000 | |
31 | Bình Định | 48.000-50.000 | |
32 | Kon Tum | 46.000-50.000 | |
33 | Gia Lai | 46.000-51.000 | |
34 | Đắk Lắk | 47.000-50.000 | |
35 | Đắk Nông | 46.000-50.000 | |
36 | Lâm Đồng | 49.000-51.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 50.000-54.000 | -1.000 |
38 | Đồng Nai | 47.000-54.000 | |
39 | TP.HCM | 50.000-55.000 | |
40 | Bình Dương | 47.000-53.000 | |
41 | Bình Phước | 48.000-52.000 | |
42 | Long An | 49.000-52.000 | |
43 | Tiền Giang | 49.000-50.000 | |
44 | Bến Tre | 47.000-51.000 | |
45 | Trà Vinh | 47.000-50.000 | |
46 | Bạc Liêu | 45.000-50.000 | |
47 | Sóc Trăng | 43.000-48.000 | |
48 | Vĩnh Long | 47.000–50.000 | +1.000 |
48 | An Giang | 50.000-52.000 | |
49 | Cần Thơ | 50.000-52.000 | |
50 | Đồng Tháp | 48.000-52.000 | |
51 | Cà Mau | 46.000-50.000 | |
52 | Kiên Giang | 45.000-49.000 |