Giá heo hơi miền Bắc lên 60.000 đồng/kg

Giá heo hơi miền Bắc đã lên mức 60.000 đồng/kg, tuy nhiên mức giá này vẫn chưa phổ biến trên diện rộng.

Giá heo hơi miền Bắc 

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc đã xuất hiện mức 60.000 đồng/kg nhiều hơn tại các tỉnh thành như Quảng Ninh. Ninh Bình, Thái Bình, Hải Dương, Hà Nội… Thậm chí tại Thái Bình đã có khu vực xuất hiện mức giá 61.000 đồng/kg.

Tuy nhiên, hiện mức giá phổ biến tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương… vẫn chỉ dao động từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Đà tăng có dấu hiệu chậm lại.

271775475_3060463234201338_8076706784838320171_n.jpg
Giá heo hơi được dự báo sẽ chỉ tăng lên mức 60.000 - 61.000 đồng/kg, khó có thể tăng thêm trước Tết Nguyên đán

Diễn biến tương tự cũng ghi nhận tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc. Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ... Mức bình quân tại các địa phương trong vùng hiện 55.000 - 58.000 đồng/kg. Một số khu vực đã xuất hiện mức giá 56.000 – 60.000 đồng/kg.

Các tỉnh vùng cao giá heo tại Hòa Bình, Sơn La cũng tiếp tục đà tăng. Mức phổ biến hiện là 54.000 - 58.000 đồng/kg, Lai Châu, Điện Biên 55.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 54.000 – 60.000 đồng/kg...

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên tiếp tục tăng thêm bình quân 1.000 đồng/kg ở hầu khắp các tỉnh thành trong vùng. Hiện mức 54.000 - 57.000 đồng/kg dần phổ biến.

Tại các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, giá heo hơi hôm nay ghi nhận mức giá 60.000 đồng/kg, nhưng chỉ xuất hiện cục bộ. Mức phổ biến hiện vẫn chỉ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế đã lên mức 53.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại khu vực Nam Trung bộ cũng tăng nhẹ. Quảng Nam Đà Nẵng duy trì mức bình quân 55.000 – 58.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg. Quảng Ngãi , Phú Yên, Bình Thuận 53.000 – 56.000 đồng/kg; Bình Định 50.000 – 55.000 đồng/kg…

Giá heo hơi tại Tây Nguyên duy trì trong khoảng 52.000 - 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng vẫn là tỉnh có mức giá cao nhất khi có những khu vực giá heo hơi đang giao dịch ở mức 56.000 đồng/kg, còn mức phổ biến trong tỉnh là 53.000 – 55.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 51.000 – 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ có tăng nhưng hiện đây vẫn là khu vực có mức giá bình quân thấp nhất cả nước. Nhiều địa phương chỉ quanh mức 50.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Cần Thơ, Long An, Tiền Giang có phẩn nhỉnh hơn, khi có những khu vực có giá 53.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Khu vực Đông Nam bộ tiếp tục cao hơn các tỉnh miền Tây từ 1.000 – 4.000 đồng/kg. Tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai Bình Dương giá phổ biến trong khoảng 52.000 – 56.000 đồng/kg. TPHCM và BÀ Rịa Vũng Tàu đã có những khu vực có mức giá 55.000 đồng/kg. Bình Phước từ 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 17/01/2022 là 4.580 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ tăng khá cao, đầu phiên dao động trong khoảng 69.000 - 72.000 đồng/kg, trung bình dao động trong khoảng 66.000-67.000₫/kg. Chợ giao dịch khá tốt.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 18/1/2022

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
55.000-6.000
+1.000
2
Hưng Yên
55.000-59.000
+1.000
3
Thái Bình
55.000-60.000
+1.000
4
Hải Dương
55.000-59.000
+1.000
5
Hà Nam
55.000-58.000
+1.000
6
Hòa Bình
54.000-57.000
+1.000
7
Quảng Ninh
55.000-60.000
+2.000
8
Nam Định
55.000-59.000
+1.000
9
Ninh Bình
55.000-60.000
+1.000
10
Phú Thọ
54.000-59.000
+1.000
11
Thái Nguyên
55.000-60.000
+2.000
12
Vĩnh Phúc
55.000-59.000
+1.000
13
Bắc Giang
55.000-59.000
+1.000
14
Tuyên Quang
55.000-59.000
+1.000
15
Lạng Sơn
54.000-59.000
+1.000
16
Cao Bằng
54.000-59.000
+1.000
17
Yên Bái
54.000-57.000
+1.000
18
Lai Châu
52.000-60.000
+1.000
19
Sơn La
54.000-58.000
+1.000
20
Thanh Hóa
52.000-60.000
+2.000
21
Nghệ An
54.000-59.000
+2.000
22
Hà Tĩnh
54.000-59.000
+2.000
23
Quảng Bình
53.000-58.000
+1.000
24
Quảng Trị
53.000-57.000
+2.000
25
Thừa Thiên Huế
54.000-57.000
+2.000
26
Quảng Nam
54.000-58.000
+1.000
27
Quảng Ngãi
53.000-57.000
+1.000
28
Phú Yên
53.000-56.000
+1.000
29
Khánh Hòa
52.000-56.000
30
Bình Thuận
52.000-55.000
31
Bình Định
52.000-55.000
+1.000
32
Kon Tum
52.000-55.000
+1.000
33
Gia Lai
52.000-55.000
+1.000
34
Đắk Lắk
52.000-55.000
+1.000
35
Đắk Nông
52.000-55.000
+1.000
36
Lâm Đồng
53.000-56.000
+1.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
53.000-55.000
+1.000
38
Đồng Nai
53.000-55.000
39
TP.HCM
53.000-56.000
40
Bình Dương
52.000-55.000
41
Bình Phước
50.000-54.000
42
Long An
51.000-54.000
43
Tiền Giang
50.000-53.000
44
Bến Tre
49.000-52.000
+1.000
45
Trà Vinh
49.000-10.000
+1.000
46
Bạc Liêu
49.000-51.000
+1.000
47
Sóc Trăng
50.000-52.000
+1.000
48
Vĩnh Long
49.000–52.000
+1.000
48
An Giang
49.000-52.000
+1.000
49
Cần Thơ
51.000-54.000
+2.000
50
Đồng Tháp
50.000-53.000
+1.000
51
Cà Mau
49.000-51.000
52
Kiên Giang
48.000-51.000

Đ.Khải

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương