Giá heo hơi miền Bắc tăng 1.000 – 2.000 đồng/kg

Giá heo hơi miền Bắc tăng sau khi các doanh nghiệp chăn nuôi tăng giá heo thịt, tuy nhiên mức tăng không đồng đều tại các địa phương khiến chênh lệch giá trên thị trường khá lớn.

Giá heo hơi miền Bắc 

Giá heo tại các tỉnh miền Bắc vẫn phổ biến trong khoảng 53.000 - 56.000 đồng/kg, những đàn heo đẹp tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. có thể được 57.000 đồng/kg.

Theo một số đầu mối kinh doanh heo thịt, chợ đầu mối gia súc Hà Nam ngày 20/4 đã giao dịch sôi động hơn những ngày trước. Điều này do tác động từ đợt điều chỉnh tăng giá của các công ty. Giá heo hơi được dự báo sẽ còn sôi động trong những ngày tới.

278611246_3201271723486846_7504636770543768713_n.jpg
Giá heo hơi cả nước vẫn đang trong xu hướng tăng, thị trường heo thịt cũng giao dịch khá sôi động.

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Phú Thọ, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Bắc Giang… giá heo hơi cũng tăng thêm 1.000 đồng/kg. Mức giá 56.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều tại bắc Giang, Thái Nguyên…. Tuy nhiên, nhiều địa phương trong vùng giá heo vẫn dưới 50.000 đồng/kg khiến chênh lệch tại các tỉnh này khá lớn

Giá heo hơi tại các tỉnh thành vùng cao cũng có diễn biến tương tự. Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 54.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 56.000 đồng/kg...

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi khu vực miền Trung – Tây Nguyên tương đối ổn định. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến trong khoảng 50.000 - 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 50.000 – 55.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam Đà Nẵng, Quảng Ngãi trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Tuy nhiên một số khu vực thuộc Lon Tum, Gia Lai… giá lên đến 56.000 – 57.000 đồng/kg, mức giá 58.000 đồng/kg cũng xuất hiện tại nhiều khu vực.

Giá heo hơi miền Nam

Vùng giá 58.000 đồng/kg tại các phía Nam, nhất là các địa phương quanh TP.HCM. Tại Đông Nam bộ, mức giá phổ biến trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM 54.000 – 58.500 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi một số khu vực thuộc tỉnh Vĩnh Long, Tiền Giang giáp ranh với TP.HCM đã ghi nhận mức giá 56.000 – 58.000 đồng/kg.

Các tỉnh giá cũng đang tăng, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 21/4/2022

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng (+), giảm (-)
1
Hà Nội
53.000-57.000
+1.000
2
Hưng Yên
54.000-57.000
+1.000
3
Thái Bình
53.000-57.000
+1.000
4
Hải Dương
53.000-57.000
+1.000
5
Hà Nam
52.000-56.000
+1.000
6
Hòa Bình
49.000-55.000
+1.000
7
Quảng Ninh
54.000-57.000
+1.000
8
Nam Định
53.000-57.000
+1.000
9
Ninh Bình
53.000-57.000
+1.000
10
Phú Thọ
48.000-56.000
+1.000
11
Thái Nguyên
48.000-56.000
+1.000
12
Vĩnh Phúc
50.000-56.000
+1.000
13
Bắc Giang
48.000-56.000
+1.000
14
Tuyên Quang
49.000-55.000
+1.000
15
Lạng Sơn
48.000-54.000
+1.000
16
Cao Bằng
48.000-54.000
+1.000
17
Yên Bái
49.000-54.000
+1.000
18
Lai Châu
50.000-55.000
+1.000
19
Sơn La
50.000-55.000
+1.000
20
Thanh Hóa
52.000-58.000
21
Nghệ An
50.000-56.000
22
Hà Tĩnh
50.000-55.000
23
Quảng Bình
53.000-55.000
24
Quảng Trị
53.000-55.000
25
Thừa Thiên Huế
50.000-55.000
26
Quảng Nam
54.000-58.000
27
Quảng Ngãi
53.000-58.000
28
Phú Yên
52.000-58.000
29
Khánh Hòa
52.000-58.000
30
Bình Thuận
54.000-58.000
31
Bình Định
52.000-58.000
32
Kon Tum
54.000-58.000
33
Gia Lai
53.000-57.000
34
Đắk Lắk
53.000-57.000
35
Đắk Nông
53.000-57.000
36
Lâm Đồng
53.000-57.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
53.000-58.000
38
Đồng Nai
53.000-57.000
39
TP.HCM
53.000-58.000
40
Bình Dương
55.000-57.000
41
Bình Phước
54.000-57.000
42
Long An
54.000-58.000
43
Tiền Giang
54.000-57.000
44
Bến Tre
54.000-58.000
45
Trà Vinh
52.000-56.000
46
Bạc Liêu
51.000-56.000
47
Sóc Trăng
51.000-55.000
48
Vĩnh Long
52.000–56.000
48
An Giang
53.000-57.000
49
Cần Thơ
53.000-58.000
50
Đồng Tháp
53.000-57.000
51
Cà Mau
52.000-55.000
52
Kiên Giang
53.000-56.000

Đ. KHẢI

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương