Giá heo hơi hôm nay 26/6 ghi nhận đứng yên tại miền Bắc và Nam, riêng khu vực miền Trung tiếp tục đi xuống, đáng chú ý đã xuất hiện mức giá dưới 80.000 đồng/kg.
Bệnh dịch tả heo châu Phi xảy ra trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, Thái Bình vào cuối năm 2019, buộc phải tiêu hủy hơn 52.700 con heo với tổng trọng lượng gần 2.500 tấn, theo báo Thái Bình.
Tương tự, theo báo cáo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cao Bằng, đến ngày 24/6, toàn tỉnh có 138 hộ chăn nuôi, ở 60 xóm, thuộc 33 xã, thị trấn tại 9/10 huyện, thành phố trong tỉnh tái phátdịch tả heo châu Phi. Số heo mắc bệnh, tiêu hủy là 600 con, tổng trọng lượng trên 25 tấn.
Ngoài ra, ông Đào Nguyên Phong, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cao Bằng, cho biết nguyên nhân khiến dịch tái phát và lan rộng là do nguồn cung thịt heo trên địa bàn khan hiếm đẩy giá heo lên cao khiến cho người dân nảy sinh tâm lý tiếc của, không muốn báo cáo chính quyền, lén lút giết mổ, mang heo đi tiêu thụ.
Nước thải giết mổ lại chảy ra môi trường mang mầm bệnh lây lan ra cộng đồng. Mặt khác, việc giám sát, phát hiện, xử lý còn hạn chế nên có trường hợp vứt xáclợn chếtra môi trường làm lây lan mầm bệnh.
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo tiếp tục tăng, lên mức 92.000 đồng/kg tại Yên Bái, Lào Cai, Nam Định, Thái Nguyên. Giá heo tăng 3.000 đồng lên mức 93.000 đồng/kg tại Hà Nội, Ninh Bình, Hà Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định trên diện rộng. Giá heo cao nhất hiện tại ở mức Thanh Hóa, Nghệ An với mức 87.000 đồng/kg. Giá heo thấp nhất ở mức 81.000 đồng/kg tại Quảng Trị, Bình Định, Quảng Ngãi, Ninh Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 83.000 - 85.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo cao nhất hiện tại ở mức 88.000 đồng/kg tại Long An. Giá heo thấp nhất ở mức 83.000 đồng/kg tại TP.HCM, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Vũng Tàu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 85.000 - 87.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 27/6/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 90.000-93.000 | +3.000 |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 90.000-91.000 | +1.000 |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 90.000-93.000 | +3.000 |
Hưng Yên | 92.000-93.000 | +1.000 |
Nam Định | 90.000-92.000 | +2.000 |
Ninh Bình | 90.000-93.000 | +3.000 |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 90.000-92.000 | +2.000 |
Tuyên Quang | 90.000-91.0000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 90.0000-91.000 | +1.000 |
Thái Nguyên | 90.000-92.000 | +2.000 |
Bắc Giang | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 82.0000-83.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 85.000-86.000 | Giữ nnguyeen |
Khánh Hòa | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Long An | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 84.000-85.000 | -1.000 |
An Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 83.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 82.000-83.000 | -1.000 |