Giá heo hơi miền Bắc tiếp tục tăng thêm 1.000 đồng/kg

Trong báo cáo thường niên về Đầu tư năng lượng thế giới năm 2020 (World Energy Investment 2020) vừa công bố của Cơ quan năng lượng quốc tế (IEA), cơ quan này mô tả các thị trường năng lượng sẽ thay đổi mạnh mẽ sau đại dịch COVID-19.

Giá heo hơi miền Bắc 

Giá heo hơi hôm nay tại Hải Dương, Thái Bình… đã xuất hiện mức giá 58.000 đồng/kg. Dù mức giá này mới chỉ xuất hiện cục bộ, nhưng theo diễn biến mới nhất, ngày 15/1, Công ty CP miền Bắc tiếp tục tăng giá heo hơi bán ra thêm 1.000 đồng/kg lên mức 59.000 đồng/kg. Với sự điều chỉnh này giá heo hơi sẽ có thể tăng thêm.

Hiện mức giá heo hơi bình quân tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương… từ 54.000 – 56.000 đồng/kg.

Diễn biến tương tự cũng ghi nhận tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc. Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ... Mức bình quân tại các địa phương trong vùng hiện 54.000 - 56.000 đồng/kg. Nhiều khu vực xuất hiện mức giá 57.000 – 58.000 đồng/kg.

Các tỉnh vùng cao giá heo tại Hòa Bình, Sơn La cũng tăng nhẹ lên mức 52.000 - 57.000 đồng/kg, Lai Châu, Điện Biên 55.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 54.000 – 58.000 đồng/kg...

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại miền Trung – Tây Nguyên cũng tăng nhưng đà tăng chậm hơn. Đáng chú ý là giá heo tại Tây Nguyên tăng mạnh hơn.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh đang giao dịch quanh mức 50.000 – 56.000 đồng/kg. Tuy nhiên mức giá 55.000 – 56.000 đồng/kg chưa thực sự phổ biến. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế duy trì ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.

243490662_1496283474069931_3837338032506604757_n.jpg
Giá heo hơi vẫn tăng theo ngày

Khu vực Nam Trung bộ giá heo cũng tăng nhẹ. Quảng Nam Đà Nẵng duy trì mức bình quân 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi , Phú Yên, Bình Thuận tăng thêm 1.000 đồng/kg lên mức 53.000 – 55.000 đồng/kg; Bình Định 50.000 – 53.000 đồng/kg…

Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên đã tăng thêm bình quân 1.000 đồng/kg, mức giá cao nhất ghi nhận tại các tỉnh là 55.000 đồng/kg. Đáng chú ý, Lâm Đồng đã ghi nhận mức giá 56.000 đồng/kg, còn mức phổ biến trong tỉnh là 53.000 – 55.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 51.000 – 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại Đông Nam bộ cũng đã ghi nhận mức giá 55.000 đồng/kg. Tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai Bình Dương giá phổ biến trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg. TPHCM và BÀ Rịa Vũng Tàu đã có những khu vực có mức giá 55.000 đồng/kg. Bình Phước từ 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 14/01/2022 là 4.720 con (heo mảnh). Giá heo sỉ khá tốt, đầu phiên dao động trong khoảng 65.000 - 67.000 đồng/kg, trung bình dao động trong khoảng 60.000-62.000₫/kg, dù vậy chợ giao dịch khá chậm.

Các tỉnh Tây Nam bộ vẫn đang duy trì mức giá thấp nhất cả nước. Trà Vinh, Bến Trem Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… vẫn có nhiều khu vực giá chỉ 46.000 – 48.000 đồng/kg. Những khu vực có giá cao hơn cũng chỉ 50.000 – 51.000 đồng/kg. Cần Thơm Long An, Tiền Giang có phẩn nhỉnh hơn, khi có những khu vực có giá 52.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 50.000 – 52.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 15/1

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
53.000-57.000
+1.000
2
Hưng Yên
53.000-58.000
+2.000
3
Thái Bình
53.000-58.000
+1.000
4
Hải Dương
54.000-58.000
+1.000
5
Hà Nam
53.000-57.000
6
Hòa Bình
53.000-56.000
7
Quảng Ninh
53.000-58.000
8
Nam Định
54.000-57.000
9
Ninh Bình
53.000-57.000
10
Phú Thọ
52.000-57.000
+1.000
11
Thái Nguyên
52.000-58.000
+2.000
12
Vĩnh Phúc
53.000-57.000
+1.000
13
Bắc Giang
53.000-58.000
+1.000
14
Tuyên Quang
53.000-57.000
15
Lạng Sơn
50.000-56.000
+1.000
16
Cao Bằng
52.000-56.000
+1.000
17
Yên Bái
52.000-56.000
+1.000
18
Lai Châu
52.000-57.000
19
Sơn La
52.000-56.000
20
Thanh Hóa
52.000-55.000
+1.000
21
Nghệ An
51.000-56.000
+1.000
22
Hà Tĩnh
52.000-55.000
+1.000
23
Quảng Bình
50.000-54.000
24
Quảng Trị
50.000-54.000
25
Thừa Thiên Huế
50.000-54.000
26
Quảng Nam
52.000-57.000
27
Quảng Ngãi
51.000-56.000
28
Phú Yên
52.000-55.000
29
Khánh Hòa
52.000-56.000
30
Bình Thuận
52.000-55.000
31
Bình Định
50.000-54.000
32
Kon Tum
50.000-54.000
+1.000
33
Gia Lai
50.000-54.000
+1.000
34
Đắk Lắk
50.000-54.000
+1.000
35
Đắk Nông
50.000-54.000
+1.000
36
Lâm Đồng
50.000-55.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
52.000-54.000
38
Đồng Nai
52.000-54.000
+1.000
39
TP.HCM
50.000-55.000
+1.000
40
Bình Dương
50.000-54.000
+1.000
41
Bình Phước
49.000-52.000
42
Long An
50.000-53.000
+1.000
43
Tiền Giang
49.000-52.000
44
Bến Tre
48.000-51.000
45
Trà Vinh
48.000-50.000
46
Bạc Liêu
48.000-50.000
47
Sóc Trăng
48.000-51.000
+1.000
48
Vĩnh Long
48.000–51.000
48
An Giang
48.000-51.000
49
Cần Thơ
50.000-52.000
50
Đồng Tháp
48.000-52.000
51
Cà Mau
48.000-51.000
52
Kiên Giang
48.000-51.000

Đ.Khải

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương