Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại Hải Dương, Thái Bình… đã xuất hiện mức giá 58.000 đồng/kg. Dù mức giá này mới chỉ xuất hiện cục bộ, nhưng theo diễn biến mới nhất, ngày 15/1, Công ty CP miền Bắc tiếp tục tăng giá heo hơi bán ra thêm 1.000 đồng/kg lên mức 59.000 đồng/kg. Với sự điều chỉnh này giá heo hơi sẽ có thể tăng thêm.
Hiện mức giá heo hơi bình quân tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương… từ 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Diễn biến tương tự cũng ghi nhận tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc. Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ... Mức bình quân tại các địa phương trong vùng hiện 54.000 - 56.000 đồng/kg. Nhiều khu vực xuất hiện mức giá 57.000 – 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng cao giá heo tại Hòa Bình, Sơn La cũng tăng nhẹ lên mức 52.000 - 57.000 đồng/kg, Lai Châu, Điện Biên 55.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 54.000 – 58.000 đồng/kg...
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung – Tây Nguyên cũng tăng nhưng đà tăng chậm hơn. Đáng chú ý là giá heo tại Tây Nguyên tăng mạnh hơn.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh đang giao dịch quanh mức 50.000 – 56.000 đồng/kg. Tuy nhiên mức giá 55.000 – 56.000 đồng/kg chưa thực sự phổ biến. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế duy trì ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ giá heo cũng tăng nhẹ. Quảng Nam Đà Nẵng duy trì mức bình quân 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi , Phú Yên, Bình Thuận tăng thêm 1.000 đồng/kg lên mức 53.000 – 55.000 đồng/kg; Bình Định 50.000 – 53.000 đồng/kg…
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên đã tăng thêm bình quân 1.000 đồng/kg, mức giá cao nhất ghi nhận tại các tỉnh là 55.000 đồng/kg. Đáng chú ý, Lâm Đồng đã ghi nhận mức giá 56.000 đồng/kg, còn mức phổ biến trong tỉnh là 53.000 – 55.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 51.000 – 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại Đông Nam bộ cũng đã ghi nhận mức giá 55.000 đồng/kg. Tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai Bình Dương giá phổ biến trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg. TPHCM và BÀ Rịa Vũng Tàu đã có những khu vực có mức giá 55.000 đồng/kg. Bình Phước từ 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 14/01/2022 là 4.720 con (heo mảnh). Giá heo sỉ khá tốt, đầu phiên dao động trong khoảng 65.000 - 67.000 đồng/kg, trung bình dao động trong khoảng 60.000-62.000₫/kg, dù vậy chợ giao dịch khá chậm.
Các tỉnh Tây Nam bộ vẫn đang duy trì mức giá thấp nhất cả nước. Trà Vinh, Bến Trem Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… vẫn có nhiều khu vực giá chỉ 46.000 – 48.000 đồng/kg. Những khu vực có giá cao hơn cũng chỉ 50.000 – 51.000 đồng/kg. Cần Thơm Long An, Tiền Giang có phẩn nhỉnh hơn, khi có những khu vực có giá 52.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 15/1
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 53.000-57.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 53.000-58.000 | +2.000 |
3 | Thái Bình | 53.000-58.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 54.000-58.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 53.000-57.000 | |
6 | Hòa Bình | 53.000-56.000 | |
7 | Quảng Ninh | 53.000-58.000 | |
8 | Nam Định | 54.000-57.000 | |
9 | Ninh Bình | 53.000-57.000 | |
10 | Phú Thọ | 52.000-57.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 52.000-58.000 | +2.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 53.000-57.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 53.000-58.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 53.000-57.000 | |
15 | Lạng Sơn | 50.000-56.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 52.000-56.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 52.000-56.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 52.000-57.000 | |
19 | Sơn La | 52.000-56.000 | |
20 | Thanh Hóa | 52.000-55.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 51.000-56.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 52.000-55.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 50.000-54.000 | |
24 | Quảng Trị | 50.000-54.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 50.000-54.000 | |
26 | Quảng Nam | 52.000-57.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 51.000-56.000 | |
28 | Phú Yên | 52.000-55.000 | |
29 | Khánh Hòa | 52.000-56.000 | |
30 | Bình Thuận | 52.000-55.000 | |
31 | Bình Định | 50.000-54.000 | |
32 | Kon Tum | 50.000-54.000 | +1.000 |
33 | Gia Lai | 50.000-54.000 | +1.000 |
34 | Đắk Lắk | 50.000-54.000 | +1.000 |
35 | Đắk Nông | 50.000-54.000 | +1.000 |
36 | Lâm Đồng | 50.000-55.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 52.000-54.000 | |
38 | Đồng Nai | 52.000-54.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 50.000-55.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 50.000-54.000 | +1.000 |
41 | Bình Phước | 49.000-52.000 | |
42 | Long An | 50.000-53.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 49.000-52.000 | |
44 | Bến Tre | 48.000-51.000 | |
45 | Trà Vinh | 48.000-50.000 | |
46 | Bạc Liêu | 48.000-50.000 | |
47 | Sóc Trăng | 48.000-51.000 | +1.000 |
48 | Vĩnh Long | 48.000–51.000 | |
48 | An Giang | 48.000-51.000 | |
49 | Cần Thơ | 50.000-52.000 | |
50 | Đồng Tháp | 48.000-52.000 | |
51 | Cà Mau | 48.000-51.000 | |
52 | Kiên Giang | 48.000-51.000 |