Giá heo hơi miền Bắc xuống dưới 40.000 đồng/kg

Giá heo hơi tại một số khu vực thuộc các tỉnh trung du, miền núi phía Bắc giảm chỉ còn 37.000 – 39.000 đồng/kg, mức thấp nhất trong gần 4 năm qua.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc giảm trở lại ở một số địa phương. Tai các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, khu vực tỉnh Hà Nam giảm mạnh nhất, đặc biệt quanh thành phố Phủ Lý nơi đang xuất hiện các ổ dịch COVID-19.

Giá heo hơi nhiều xã tại đây chỉ còn 42.000 – 44.000 đồng/kg. Mức thấp nhất tại các tỉnh đồng bằng hiện nay. Tuy nhiên, những khu vực khác trong tỉnh này giá cao hơn từ 2.000-4.000 đồng/kg.

Các tỉnh khác trong vùng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình… vẫn phổ biến trong khoảng ở mức 45.000 – 47.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang… giá heo hơi tiếp tục giảm mạnh, còn 36.000 – 38.000 đồng/kg, mức thấp nhất trong nhiều năm qua. Các tỉnh vùng cao như Hà Giang, Lạng Sơn, Yên Bái, Lạng Sơn… giá từ 39.000 - 44.000 đồng/kg.

243702502_365012558701154_1747216323335201220_n.jpg
Giá heo tại miền Bắc giảm liên tục trong nhiều tháng qua

Khu vực Tây Bắc, giá heo hơi có phần ổn định hơn. Hòa Bình, Sơn La giá heo hơi dao động từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Lai Châu cũng giảm nhẹ còn 48.000-50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh Bắc Trung bộ không ghi nhận giảm thêm. Tại Thanh Hóa dao động từ 44.000 – 51.000 đồng/kg, tùy theo địa phương và guống heo. Các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh giữ trong khoảng 47.000 -50.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá phổ biến từ 49.000 – 51.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại các tỉnh thành Quảng Nam, Đà Nẵng và một số khu vực của Quảng Ngãi vẫn có mức giá cao nhất miền Trung, trong khoảng 52.000 – 56.000 đồng/kg.

Các tỉnh Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 53.000 -55.000 đồng/kg. Bình Thuận 53.000 - 56.000 đồng/kg, Bình Định hiện cũng đã có những khu vực giá lên mức 53.000 đồng/kg.

Tại Tây Nguyên, giá heo ở cả 5 tỉnh (Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum) khá tương đồng, ở mức 52.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam cũng tương đối ổn định. Khu vực các tỉnh Đông Nam bộ giá heo hơi tại Đồng Nai, Bình Dương phổ biến quanh mức 50.000 – 52.000 đồng/kg. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu giá nhỉnh hơn, từ 53.000 - 55.000 đồng/kg. Bình Phước có nhiều địa phương giá dao động từ 52.000-54.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ thấp hơn, phần lớn các địa phương dưới 50.000 đồng/kg. Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Cần Thơ… phổ biến trong khoảng 47.000-49.000 đồng/kg. Hậu Giang, Kiên Giang, Cà Mau… 46.000 – 50.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi hôm nay 30/9 tại các tỉnh/thành

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đ8ồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
44.000-48.000
2
Hưng Yên
46.000-48.000
3
Thái Bình
44.000-48.000
-1.000
4
Hải Dương
44.000-47.000
5
Hà Nam
42.000-48.000
6
Hòa Bình
45.000-49.000
7
Quảng Ninh
49.000-54.000
8
Nam Định
47.000-55.000
9
Ninh Bình
48.000-50.000
10
Phú Thọ
38.000-44.000
-1.000
11
Thái Nguyên
43.000-46.000
-1.000
12
Vĩnh Phúc
41.000-46.000
13
Bắc Giang
43.000-47.000
14
Tuyên Quang
38.000-44.000
-1.000
15
Lạng Sơn
43.000-50.000
16
Cao Bằng
38.000-46.000
17
Yên Bái
42.000-47.000
18
Lai Châu
49.000-51.000
19
Sơn La
47.000-51.000
20
Thanh Hóa
46.000-52.000
21
Nghệ An
46.000-52.000
22
Hà Tĩnh
46.000-52.000
23
Quảng Bình
47.000-52.000
24
Quảng Trị
48.000-54.000
25
Thừa Thiên Huế
53.000-56.000
26
Quảng Nam
54.000-56.000
27
Quảng Ngãi
55.000-60.000
28
Phú Yên
50.000-55.000
29
Khánh Hòa
54.000-55.000
30
Bình Thuận
54.000-56.000
31
Bình Định
49.000-55.000
32
Kon Tum
50.000-55.000
33
Gia Lai
50.000-53.000
34
Đắk Lắk
48.000-54.000
35
Đắk Nông
50.000-54.000
36
Lâm Đồng
50.000-54.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
53.000-56.000
38
Đồng Nai
49.000-53.000
39
TP.HCM
54.000-55.000
40
Bình Dương
52.000-55.000
41
Bình Phước
52.000-54.000
42
Long An
48.000-54.000
43
Tiền Giang
47.000-49.000
44
Bến Tre
46.000-49.000
45
Trà Vinh
46.000-49.000
46
Bạc Liêu
45.000-48.000
47
Sóc Trăng
46.000-49.000
48
An Giang
47.000-52.000
49
Cần Thơ
47.000-52.000
50
Đồng Tháp
47.000-50.000
51
Cà Mau
47.000-50.000
52
Kiên Giang
45.000-50.000

Đ. KHẢI