Giá heo hơi miền Nam có tăng khi Vissan được giết mổ lại?

Liệu giá heo hơi các tỉnh phía Nam có tăng sau khi Vissan sẽ khôi phục hoạt động giết mổ heo từ ngày 20/8 sau hơn 3 tuần phải tạm dừng vì công nhân bị nhiễm COVID-19?

Thông tin Vissan khôi phục hoạt động giết mổ đã xuất hiện những ý kiến cho rằng, giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam, đặc biệt là khu vực Đông Nam bộ sẽ có những chuyển biến tích cực.

Tuy nhiên, nhìn vào số lượng heo giết mổ hàng ngày của Vissan hiện chỉ quanh mức 700 con, trong khi nguồn cung heo tại các tỉnh Đông Nam bộ trên dưới 10.000 con thì việc doanh nghiệp này khôi phục hoạt động sẽ không thay đổi nhiều đến giá heo hơi trên thị trường.

Đại diện Vissan cũng cho hay, hiện nhu cầu thịt tại thị trường TP.HCM không cao, chỉ khoảng 30 – 40 tấn/ngày. Trước thời điểm dịch sản lượng mỗi ngày đạt 60 – 70 tấn thịt heo.

230687320_305863187960929_6730766579274723928_n.jpg
Giá heo hơi vẫn chỉ tăng cục bộ tại một số tỉnh miền Bắc, Tây Nam bộ.

Hiệp hội chăn nuôi Đông Nam bộ nhiều lần cũng cho rằng, chỉ khi các cơ sở giết mổ lớn tại TP.HCM như An Hạ, Tân Hiệp… và các chợ đầu mối khôi phục hoạt động mới có thể kích thích giá heo hơi.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc tiếp tục xu hướng tăng nhẹ. Mức giá 56.000 – 57.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn ở một số khu vực thuộc các tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Bắc Giang, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La…

Giá heo hơi tại các tỉnh Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… giữ nguyên ở mức thấp. Hầu hết quanh ngưỡng 50.000 đồng/kg. Nhưng cũng có những khu vực được mức giá 55.000 – 56.000 đồng/kg. Khu vực Tây Bắc như Lai Châu, Điện Biên vẫn đang là những địa phương có mức giá cao nhất miền Bắc khi có những khu vực được mức 60.000-65.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng cũng duy trì quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định… là những địa phương đang có các khu vực có được mức giá 56.000-57.000 đồng/kg. Thái Bình và một số huyện tại Hà Nội vẫn có mức giá 59.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như Hải Dương, Hà Nam , Nam Định… hầu hết vẫn quanh mức 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi đi ngang. Thanh Hóa duy trì ở mức thấp 52.000-55.000 đồng/kg, một số khu vực vẫn được mức 57.000-60.000 đồng/kg. Nghệ An, Hà Tĩnh dao động trong khoảng 55.000 - 58.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ nguyên trong khoảng 54.000 - 56.000 đồng/kg.

Các tỉnh Nam Trung bộ cao hơn, phổ biến từ 55.000 – 62.000 đồng/kg. Quảng Nam, Quảng Ngãi là hai tỉnh có mức giá cao nhất vùng với mức giá 60.000 – 62.000 đồng/kg. Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa quanh mức 55.000 -58.000 đồng/kg. Bình Thuận từ 56.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi Tây Nguyên có xu hướng nhích nhẹ. Tại Đắk Nông đã có nhiều khu vực giá lên mức 56.000 đồng/kg, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum… cũng có những khu vực được mức giá 55.000 – 57.000 đồng/kg nhưng chưa nhiều. Mức giá phổ biến tại các tỉnh trong vùng vẫn chỉ từ 52.000-54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi giữ ở mức thấp, từ 52.000-56.000 đồng/kg. TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu giá heo hơi dao động 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó mức giá 55.000 – 57.000 đồng/kg chỉ xuất hiện cụ bộ tại một số khu vực thuộc TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu. Bình Dương, Bình Phước thấp nhất, chỉ 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ vẫn nhỉnh hơn. Nhiều địa phương vẫn có mức giá trên 60.000 đồng/kg như: Bến Lức (Long An); Gò Công Tây (Tiền Giang), Ba Tri (Bến Tre)… Hay một số khu vực của Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng cũng có mức giá heo hơi quanh 60.000 – đồng/kg. Các tỉnh như Vĩnh Long, Bạc Liêu phổ biến trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi hôm nay 18/8 tại các tỉnh/thành

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
53.000-59.000
2
Hưng Yên
53.000-58.000
3
Thái Bình
54.000-59.000
4
Hải Dương
53.000-57.000
5
Hà Nam
51.000-54.000
6
Hòa Bình
52.000-58.000
7
Quảng Ninh
54.000-58.000
8
Nam Định
52.000-57.000
9
Ninh Bình
53.000-58.000
10
Phú Thọ
50.000-57.000
11
Thái Nguyên
50.000-57.000
12
Vĩnh Phúc
52.000-57.500
13
Bắc Giang
51.000-55.000
14
Tuyên Quang
50.000-57.000
15
Lạng Sơn
51.000-58.000
16
Cao Bằng
50.000-54.000
17
Yên Bái
50.000-55.000
18
Lai Châu
57.000-63.000
19
Sơn La
50.000-55.000
20
Thanh Hóa
50.000-59.000
21
Nghệ An
53.000-62.000
22
Hà Tĩnh
55.000-57.000
23
Quảng Bình
53.000-55.000
24
Quảng Trị
53.000-56.000
25
Thừa Thiên Huế
54.000-56.000
26
Quảng Nam
54.000-56.000
27
Quảng Ngãi
54.000-56.000
28
Phú Yên
55.000-56.000
29
Khánh Hòa
54.000-57.000
30
Bình Thuận
55.000-56.000
31
Bình Định
52.000-56.000
32
Kon Tum
50.000-56.000
33
Gia Lai
52.000-55.000
34
Đắk Lắk
54.000-56.000
35
Đắk Nông
52.000-56.000
36
Lâm Đồng
53.000-57.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
53.000-58.000
38
Đồng Nai
53.000-56.000
39
TP.HCM
54.000-56.000
40
Bình Dương
52.000-55.000
41
Bình Phước
53.000-58.000
42
Long An
55.000-63.000
43
Tiền Giang
53.000-59.000
44
Bến Tre
54.000-60.000
45
Trà Vinh
54.000-57.000
46
Bạc Liêu
53.000-58.000
47
Sóc Trăng
55.000-60.000
48
An Giang
54.000-57.000
49
Cần Thơ
55.000-59.000
50
Đồng Tháp
55.000-59.000
51
Cà Mau
54.000-59.000
52
Kiên Giang
56.000-60.000

Đ.Khải