Thông tin Vissan khôi phục hoạt động giết mổ đã xuất hiện những ý kiến cho rằng, giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam, đặc biệt là khu vực Đông Nam bộ sẽ có những chuyển biến tích cực.
Tuy nhiên, nhìn vào số lượng heo giết mổ hàng ngày của Vissan hiện chỉ quanh mức 700 con, trong khi nguồn cung heo tại các tỉnh Đông Nam bộ trên dưới 10.000 con thì việc doanh nghiệp này khôi phục hoạt động sẽ không thay đổi nhiều đến giá heo hơi trên thị trường.
Đại diện Vissan cũng cho hay, hiện nhu cầu thịt tại thị trường TP.HCM không cao, chỉ khoảng 30 – 40 tấn/ngày. Trước thời điểm dịch sản lượng mỗi ngày đạt 60 – 70 tấn thịt heo.

Hiệp hội chăn nuôi Đông Nam bộ nhiều lần cũng cho rằng, chỉ khi các cơ sở giết mổ lớn tại TP.HCM như An Hạ, Tân Hiệp… và các chợ đầu mối khôi phục hoạt động mới có thể kích thích giá heo hơi.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc tiếp tục xu hướng tăng nhẹ. Mức giá 56.000 – 57.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn ở một số khu vực thuộc các tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Bắc Giang, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La…
Giá heo hơi tại các tỉnh Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… giữ nguyên ở mức thấp. Hầu hết quanh ngưỡng 50.000 đồng/kg. Nhưng cũng có những khu vực được mức giá 55.000 – 56.000 đồng/kg. Khu vực Tây Bắc như Lai Châu, Điện Biên vẫn đang là những địa phương có mức giá cao nhất miền Bắc khi có những khu vực được mức 60.000-65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng cũng duy trì quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định… là những địa phương đang có các khu vực có được mức giá 56.000-57.000 đồng/kg. Thái Bình và một số huyện tại Hà Nội vẫn có mức giá 59.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như Hải Dương, Hà Nam , Nam Định… hầu hết vẫn quanh mức 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi đi ngang. Thanh Hóa duy trì ở mức thấp 52.000-55.000 đồng/kg, một số khu vực vẫn được mức 57.000-60.000 đồng/kg. Nghệ An, Hà Tĩnh dao động trong khoảng 55.000 - 58.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ nguyên trong khoảng 54.000 - 56.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ cao hơn, phổ biến từ 55.000 – 62.000 đồng/kg. Quảng Nam, Quảng Ngãi là hai tỉnh có mức giá cao nhất vùng với mức giá 60.000 – 62.000 đồng/kg. Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa quanh mức 55.000 -58.000 đồng/kg. Bình Thuận từ 56.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi Tây Nguyên có xu hướng nhích nhẹ. Tại Đắk Nông đã có nhiều khu vực giá lên mức 56.000 đồng/kg, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum… cũng có những khu vực được mức giá 55.000 – 57.000 đồng/kg nhưng chưa nhiều. Mức giá phổ biến tại các tỉnh trong vùng vẫn chỉ từ 52.000-54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi giữ ở mức thấp, từ 52.000-56.000 đồng/kg. TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu giá heo hơi dao động 53.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó mức giá 55.000 – 57.000 đồng/kg chỉ xuất hiện cụ bộ tại một số khu vực thuộc TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu. Bình Dương, Bình Phước thấp nhất, chỉ 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ vẫn nhỉnh hơn. Nhiều địa phương vẫn có mức giá trên 60.000 đồng/kg như: Bến Lức (Long An); Gò Công Tây (Tiền Giang), Ba Tri (Bến Tre)… Hay một số khu vực của Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng cũng có mức giá heo hơi quanh 60.000 – đồng/kg. Các tỉnh như Vĩnh Long, Bạc Liêu phổ biến trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 18/8 tại các tỉnh/thành
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 53.000-59.000 | |
2 | Hưng Yên | 53.000-58.000 | |
3 | Thái Bình | 54.000-59.000 | |
4 | Hải Dương | 53.000-57.000 | |
5 | Hà Nam | 51.000-54.000 | |
6 | Hòa Bình | 52.000-58.000 | |
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 | |
8 | Nam Định | 52.000-57.000 | |
9 | Ninh Bình | 53.000-58.000 | |
10 | Phú Thọ | 50.000-57.000 | |
11 | Thái Nguyên | 50.000-57.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-57.500 | |
13 | Bắc Giang | 51.000-55.000 | |
14 | Tuyên Quang | 50.000-57.000 | |
15 | Lạng Sơn | 51.000-58.000 | |
16 | Cao Bằng | 50.000-54.000 | |
17 | Yên Bái | 50.000-55.000 | |
18 | Lai Châu | 57.000-63.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | |
20 | Thanh Hóa | 50.000-59.000 | |
21 | Nghệ An | 53.000-62.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 55.000-57.000 | |
23 | Quảng Bình | 53.000-55.000 | |
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-56.000 | |
26 | Quảng Nam | 54.000-56.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 54.000-56.000 | |
28 | Phú Yên | 55.000-56.000 | |
29 | Khánh Hòa | 54.000-57.000 | |
30 | Bình Thuận | 55.000-56.000 | |
31 | Bình Định | 52.000-56.000 | |
32 | Kon Tum | 50.000-56.000 | |
33 | Gia Lai | 52.000-55.000 | |
34 | Đắk Lắk | 54.000-56.000 | |
35 | Đắk Nông | 52.000-56.000 | |
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | |
38 | Đồng Nai | 53.000-56.000 | |
39 | TP.HCM | 54.000-56.000 | |
40 | Bình Dương | 52.000-55.000 | |
41 | Bình Phước | 53.000-58.000 | |
42 | Long An | 55.000-63.000 | |
43 | Tiền Giang | 53.000-59.000 | |
44 | Bến Tre | 54.000-60.000 | |
45 | Trà Vinh | 54.000-57.000 | |
46 | Bạc Liêu | 53.000-58.000 | |
47 | Sóc Trăng | 55.000-60.000 | |
48 | An Giang | 54.000-57.000 | |
49 | Cần Thơ | 55.000-59.000 | |
50 | Đồng Tháp | 55.000-59.000 | |
51 | Cà Mau | 54.000-59.000 | |
52 | Kiên Giang | 56.000-60.000 |