Giá heo hơi ở miền Bắc thấp nhất cả nước

Giá heo hơi miền Bắc hiện chỉ còn quanh mức 47.000 – 51.000 đồng/kg, trong khi các vùng miền khác cao hơn mức này từ 1.000 – 3.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc đã giảm thêm ít nhất 1.000 đồng/kg sau hai lần các doanh nghiệp chăn nuôi lớn điều chỉnh giảm giá liên tiếp. Hiện mức giá phổ biến toàn miền là 47.000 - 51.000 đồng/kg, mức giá 52.000 đồng/kg khá hiếm.

Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… từ 48.000 – 51.000 đồng/kg, số ít khu vực có mức giá 52.000 đồng/kg và thường rơi vào những đàn heo đẹp.

Giá heo hơi hôm nay 22/2: Giá heo hơi miền Bắc thấp nhất cả nước - Ảnh 1.

Giá heo miền Bắc giảm, người nuôi chịu lỗ nhiều hơn

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… 47.000 – 50.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi cũng không ghi nhận biến động. Hòa Bình 48.000 – 51.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 48.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 49.000 – 51.000 đồng/kg, Quảng Ninh 50.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi các tỉnh mien Trung – Tây Nguyên không giảm nhanh như các tỉnh thành miền Bắc. Mức giá tại miền Trung từ 48.000 – 52.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá phổ biến từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh 47.000 - 52.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 47.000 - 52.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam không gỉam thêm. Giá heo hơi trong vùng dao động từ 51.000 – 54.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền Đông, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ở mức 51.000 – 54.000 đồng/kg, mức giá 54.000 đồng/kg không phổ biến. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg. thấp hơn 1.000 đồng/kg so với cuối tuần trước. Tuy nhiên, mức 54.000 đồng/kg không phổ biến, chỉ xuất ở số ít địa phương,

Các tỉnh Tây Nam bộ giảm nhẹ, mức giá 55.000 đồng/kg cũng gần như không còn. Khung giá hiện tại từ 50.000 – 54.000 đồng/kg. Trong đó giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 52.000 – 54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 51.000 – 54.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 21/2 là 4.870 con, tăng hơn 200 con so với một ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ đầu phiên giảm khoảng 2.000 đồng/kg so với ngày trước đó, bình quân 66.000 – 68.000 đồng/kg. Giá thịt trung bình trong phiên từ 63.000 – 66.000 đồng/kg. Cuối phiên giảm xuống dưới 50.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 22/2/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 21/2/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

48.000-51.000

-1.000

2

Hưng Yên

49.000-51.000

-1.000

3

Thái Bình

49.000-51.000

-1.000

4

Hải Dương

49.000-51.000

-1.000

5

Hà Nam

48.000-51.000

-1.000

6

Hòa Bình

48.000-51.000

-1.000

7

Quảng Ninh

49.000-52.000

 

8

Nam Định

49.000-51.000

-1.000

9

Ninh Bình

48.000-51.000

-1.000

10

Phú Thọ

48.000-51.000

-1.000

11

Thái Nguyên

50.000-51.000

-1.000

12

Vĩnh Phúc

49.000-51.000

-1.000

13

Bắc Giang

49.000-51.000

-1.000

14

Tuyên Quang

48.000-51.000

-1.000

15

Lạng Sơn

49.000-52.000

 

16

Cao Bằng

49.000-52.000

 

17

Yên Bái

49.000-52.000

 

18

Lai Châu

50.000-52.000

 

19

Sơn La

50.000-52.000

 

20

Thanh Hóa

50.000-52.000

 

21

Nghệ An

50.000-52.000

 

22

Hà Tĩnh

50.000-52.000

 

23

Quảng Bình

50.000-52.000

 

24

Quảng Trị

50.000-52.000

 

25

Thừa Thiên Huế

50.000-52.000

 

26

Quảng Nam

52.000-54.000

 

27

Quảng Ngãi

49.000-54.000

 

28

Phú Yên

50.000-52.000

 

29

Khánh Hòa

50.000-52.000

 

30

Bình Thuận

50.000-53.000

 

31

Bình Định

48.000-53.000

 

32

Kon Tum

48.000-53.000

 

33

Gia Lai

48.000-53.000

 

34

Đắk Lắk

50.000-52.000

 

35

Đắk Nông

50.000-52.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-53.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

51.000-53.000

 

38

Đồng Nai

51.000-53.000

 

39

TP.HCM

51.000-53.000

 

40

Bình Dương

50.000-53.000

 

41

Bình Phước

50.000-53.000

 

42

Long An

50.000-54.000

 

43

Tiền Giang

51.000-54.000

 

44

Bến Tre

52.000-54.000

 

45

Trà Vinh

52.000-54.000

 

46

Bạc Liêu

51.000-54.000

 

47

Sóc Trăng

51.000-54.000

 

48

Vĩnh Long

51.000–54.000

 

48

An Giang

52.000-54.000

 

49

Cần Thơ

52.000-55.000

 

50

Đồng Tháp

52.000-54.000

 

51

Cà Mau

52.000-54.000

 

52

Kiên Giang

52.000-54.000

 

 

Đ. KHẢI