Giá heo hơi hôm nay 7/4 ghi nhận giảm nhẹ tại miền Bắc và miền Nam, trong khi miền Trung đi ngang so với phiên giao dịch hôm qua.
Theo bảng báo giá bán lẻ của một số công ty và chuỗi cửa hàng tiện lợi, giá thịt đông lạnh nhập bán lẻ cao hơn 15-20%.
Cụ thể, theo bảng báo giá của Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Thiên Bút, thịt cốt lết heo Canada giá 95.000 đồng/kg, sườn heo Ba Lan 100.000 đồng/kg, sườn heo Mỹ 120.000 đồng/kg, bắp giò heo Canada chỉ 80.000 đồng/kg, chân giò trước của Ba Lan 60.000 đồng/kg, ba rọi heo không da của Mỹ 125.000 đồng/kg.
Ông T.N, một nhà nhập khẩu thịt đông lạnh, cho biết thịt đông lạnh nhập về giá rẻ nhưng bán không được do thị trường du lịch, bếp ăn tập thể đang “đóng” cửa hoàn toàn.
Theo nhân viên bán hàng tại cửa hàng Bách Hóa Xanh trên đường Lạc Long Quân (quận Tân Bình, TP.HCM), nhiều khách hàng vào mua thịt khi biết là thịt đông lạnh nhập khẩu, dù giá mềm hơn rất nhiều, vẫn “nâng lên đặt xuống” bởi thói quen dùng thịt “nóng” đã “ăn sâu trong tiềm thức” của người tiêu dùng Việt.
![]() |
Dự báo giá heo hơi ngày 8/4 giảm nhẹ tại miền Trung. |
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo ổn định. Lào Cai khả năng giảm 1.000 đồng xuống mức 74.000-75.000 đồng/kg. Yên Bái ổn định với mức cao nhất khu vực với 80.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 76.000-77.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm nhẹ. Tại Thanh Hóa, Nghệ An khả năng giảm 1.000 đồng xuống mức 75.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Quảng Bình, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hoà giảm 2.000 đồng/kg xuống mức 73.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 76.000-77.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo không có biến động mạnh. Cao nhất khu vực là Đồng Nai, TP.HCM, Tây Ninh với 79.000 đồng/kg. Tại Bình Phước, Cần Thơ, Tiền Giang, giá heo hơi thấp hơn, hiện ở mức 78.000 đồng/kg. Thấp nhất khu vực với 70.000 đồng/kg thuộc về Sóc Trăng, Hậu Giang, Bạc Liêu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 75.000-76.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 8/4/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 8/4/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 77.000-78.000 | -1000 |
Hải Dương | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 74.000-75.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 74.000-75.000 | -1000 |
Cao Bằng | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 78.000-79.000 | -1000 |
Thái Nguyên | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
Lai Châu | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 74.000-75.000 | -1.000 |
Nghệ An | 74.000-75.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 77.000-78.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 72.000-73.000 | -2.000 |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | -2.000 |
TT-Huế | 72.000-73.000 | -2.000 |
Quảng Nam | 72.000-73.000 | -2.000 |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | -2.000 |
Bình Định | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 72.000-73.000 | -2.000 |
Bình Thuận | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 74.000-75.000 | -1.000 |
Gia Lai | 72.000-75.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Long An | 71.000-72.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 77.000-78.000 | -1.000 |
Bạc Liêu | 70.000-71.000 | +1.000 |
Bến Tre | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | +1.000 |
Cà Mau | 69.000-70.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 70.000-71.000 | +1.000 |
Đồng Tháp | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |