Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 17/12 tại khu vực miền Trung và Nam giảm từ 1.000 - 3.000 đồng/kg. Tại phía Bắc, giá heo hơi vẫn tiếp đà tăng nhẹ.
Ghi nhận tại các chợ dân sinh ở TP.HCM cho thấy, giá thịt heo mảnh tăng 5.000 đồng/kg so với đầu tháng 12. Hiện giá thịt ba rọi 180.000 đồng/kg, thịt mông sấn 150.000 đồng/kg, thịt thăn 150.000 đồng/kg, nạc vai 170.000 đồng/kg, dạ dày 200.000 - 220.000 đồng/kg,...
Trước đó, giá heo hơi liên tục giảm là do nguồn thịt ngoại nhập về nhiều, người dân khu vực miền Trung lại bán tháo chạy lũ, dịch tả heo châu Phi xảy ra ở một số nơi cũng làm cho người chăn nuôi lo ngại, tăng mạnh số lượng bán ra.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 18/12
Khu vực phía Bắc: Giá heo hơi đi ngang. Tại Hưng Yên và Hà Nội, giá heo hơi ở mức cao nhất khu vực với 73.000 đồng/kg. Thấp nhất tại Ninh Bình, Hà Nam với 69.000 đồng/kg heo hơi.
Như vậy, giá heo hơi ngày mai tại thị trường miền Bắc dao động ở mức 69.000 - 73.000 đồng/kg.
Khu vực miền Trung và Tây Nguyên: Giá heo hơi chững lại sau phiên giảm mạnh trước đó. Tại Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa tiếp tục ở mức 71.000 đồng/kg, đây cũng là các tỉnh có giá thu mua cao nhất. Thấp nhất tại tỉnh Đắk Lắk với 67.000 đồng/kg.
Giá heo hơi ngày mai ở miền Trung từ 69.000 - 73.000 đồng/kg.
Khu vực phía Nam: Giá heo hơi không biến động. Tại Đồng Nai, giá heo hơi thấp nhất khu vực với 68.000 đồng/kg. Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 69.000 - 70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi ngày mai tại miền Nam ở mức từ 68.000 - 70.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 18/12/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 68.000-70.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 66.000-68.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 68.000-70.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Long An | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |