Giá heo hơi hôm nay 6/11 ghi nhận tiếp tục biến động nhẹ từ 1.000 - 2.000 đồng/kg trên cả 3 miền so với hôm qua. Hiện giá heo hơi cả nước được thu mua trong khoảng 66.000 - 77.000 đồng/kg.
Hà Nội tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch tả heo châu Phi
Trước diễn biến phức tạp của bệnh dịch tả heo châu Phi, Sở NN&PTNT Hà Nội tiếp tục chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu cho chính quyền địa phương thực hiện đồng bộ, nghiêm túc các giải pháp phòng, chống ổ dịch. Đồng thời thực hiện công tác giám sát, theo dõi số heo hơi còn lại trong đàn theo đúng hướng dẫn của Bộ NN&PTNT.
Trên cơ sở nhận định thời gian tới, nguy cơ tái bùng phát dịch bệnh vẫn rất cao, Sở NN&PTNT Hà Nội đề nghị các địa phương giám sát chặt chẽ tình hình dịch bệnh tại cơ sở, kịp thời phát hiện và tiêu hủy heo bệnh đúng qui định.
Bên cạnh đó, các địa phương cũng phải tăng cường kiểm tra, đảm bảo tái đàn đúng hướng dẫn của cơ quan chuyên môn, kịp thời phát hiện các hộ nhập đàn không khai báo, nếu xảy ra dịch đề nghị chính quyền địa phương xử lí vi phạm hành chính.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc quay đầu tăng
Giá heo hơi tăng 1.000 đồng lên mức 68.000 đồng/kg tại các tỉnh Hà Nội, Ninh Bình. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 68.000 đồng/kg tại Hưng Yên. Các địa phương còn lại giá heo hơi đi ngang, hiện thu mua với mức 66.000 - 67.000 đồng/kg
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 7/11 dao động trong khoảng 66.000 - 68.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung tăng nhẹ
Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 69.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 72.000 đồng/kg tại Bình Định, Khánh Hòa. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 73.000 - 74.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 7/11 dao động trong khoảng 69.000 - 74.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam theo chiều cả nước
Tại Vũng Tàu, giá heo hơi tăng 2.000 đồng lên mức 74.000 đồng/kg tại Bình Dương. Đồng loạt tăng 1.000 đồng lên mức 75.000 đồng/kg tại TP.HCM, Bạc Liêu, Bến Tre. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 75.000 - 76.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 7/11 dao động trong khoảng 74.000 - 77.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 7/11/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 69.000-70.000 | +1.000 |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 67.000-68.000 | +2.000 |
Tuyên Quang | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 67.000-68.000 | +1.000 |
Vĩnh Phúc | 67.000-68.000 | +2.000 |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 68.000-69.000 | +1.000 |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | +1.000 |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 71.000-72.000 | +1.000 |
Khánh Hòa | 70.000-71.000 | +1.000 |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 73.000-74.000 | +1.00 |
Bình Dương | 73.000-74.000 | +2.000 |
Bình Phước | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Long An | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | +1.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | +1.000 |
Vĩnh Long | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 73.000-74.000 | +2000 |
Kiên Giang | 71.000-73.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | +1.000 |
Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |