Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 30/10 tiếp tục tăng từ 1.000 - 2.000 đồng/kg so với hôm qua. Hiện giá được thương lái và doanh nghiệp thu mua trong khoảng 67.000 - 79.000 đồng/kg.
Như vậy, sau những ngày lũ lụt và bão dồn dập tại miền Trung, tuy thiệt hại về số heo nuôi không lớn (0,2%) tại các tỉnh bị lũ lớn, song thiên tai đã tác động lớn đến thị trường tiêu thụ thực phẩm. Giá heo hơi trong tuần qua đã tăng lên đến 6.000 đồng/kg tại một số địa phương.
Cụ thể, tại miền Bắc, một tuần trước giá heo hơi ở một số tỉnh đã giảm xuống 66.000 - 68.000 đồng/kg, hiện tại lại tăng lên bình quân từ 72.000 - 73.000 đồng/kg. Tại khu vực miền Nam, giá heo hơi cũng tăng lên 73.000 - 79.000 đồng/kg và khả năng giá nhích lên sẽ còn diễn ra.
Đại diện một số doanh nghiệp chăn nuôi heo có quy mô lớn nhận định, thị trường thịt heo từ nay đến cuối năm 2020 phụ thuộc vào tình hình thời tiết và kiểm soát dịch bệnh cùng lượng thịt nhập khẩu nhiều hay ít.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc tiếp tục xu hướng tăng
Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 70.000 đồng/kg heo hơi tại Nam Định, Thái Nguyên. Giá heo hơi tăng 3.000 đồng, lên mức 70.000 đồng/kg tại Vĩnh Phúc. Khả năng tăng 1.000 đồng lên mức 68.000 đồng/kg tại Yen bái, Vĩnh Phúc, Ninh Bình. Các địa phương còn lại giá heo hơi dao động ở mức 68.000 - 70.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 31/10, dao động trong khoảng 67.000 - 73.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung nhích nhẹ
Đồng loạt tăng 1.000 đồng lên mức 73.000 đồng/kg tại Quảng Ngãi, Bình Định, Ninh Thuận. Tại Nghệ An, giá heo hơi dự báo tăng 2.000 đồng lên mức 69.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 72.000 - 73.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 31/10, dao động trong khoảng 67.000 - 72.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam tăng 1.000 - 3.000 đồng/kg.
Tại Bình Dương, Vũng Tàu, giá heo hơi có khả năng tăng 3.000 đồng lên mức 75.000 đồng/kg. Giá sẽ tăng 2.000 đồng lên mức 75.000 đồng/kg là thị trường heo hơi TP.HCM, Sóc Trăng, Đồng Tháp. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 73.000 - 74.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 31/10 dao động trong khoảng 72.000 - 77.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 31/10/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 69.000-70.000 | +3.000 |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 63.000-64.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | +1.000 |
Hà Nam | 67.000-68.000 | +1.000 |
Hưng Yên | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 69.000-70.000 | +2.000 |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | +1.000 |
Hải Phòng | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 69.00-70.000 | +3.000 |
Tuyên Quang | 66.000-67.000 | +2.000 |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 69.000-70.000 | +2.000 |
Bắc Giang | 63.000-64.000 | +2.000 |
Vĩnh Phúc | 67.000-68.000 | +2.000 |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 68.000-69.000 | +2.000 |
Nghệ An | 68.000-69.000 | +2.000 |
Hà Tĩnh | 74.000-75.000 | +1.000 |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | +1.000 |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | +1.000 |
TT-Huế | 71.000-72.000 | +1.000 |
Quảng Nam | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 71.000-72.000 | +1.000 |
Khánh Hòa | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 74.000-75.000 | +2.000 |
TP.HCM | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 72.000-73.000 | +2.000 |
Long An | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 73.000-74.000 | +2.000 |
Trà Vinh | 72.000-73.000 | +2.000 |
Cần Thơ | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | +1.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | +1.000 |
Vĩnh Long | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 71.000-72.000 | +1.0000 |
Kiên Giang | 71.000-73.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | +1.000 |
Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |