Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay giảm từ 1.000 - 3.000 đồng/kg ở một số tỉnh thành, trong đó tại khu vực phía Nam tiếp tục giảm mạnh hơn so với 2 khu vực còn lại.
Giá thịt heo mát Meat Deli hôm nay từ trang vinmart.com không xuất hiện điều chỉnh. Mức giá bán dao động trong khoảng 139.900 - 264.900 đồng/kg. Trong đó, thịt ba rọi và đuôi heo hiện đang có giá bán 204.900 đồng/kg và 179.900 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 3/11
Khu vực phía Bắc: Giá heo hơi tiếp tục xu hướng giảm trên diện rộng. Tại Thái Bình, giá heo hơi giảm 2.000 đồng xuống 68.000 đồng/kg. Tại Vĩnh Phúc, Hà Nội, Ninh Bình, giá heo hơi ngày mai khả năng giảm nhẹ 1.000 đồng, còn 67.000 đồng/kg
Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 66.000 - 68.000 đồng/kg.
Khu vực miền Trung và Tây nguyên: Giá heo hơi dự báo giảm 2.000 đồng, xuống mức 69.000 đồng/kg tại Quảng Trị, Huế. Giảm 1.000 đồng/kg xuống mức 70.000 đồng/kg tại Khánh Hòa, Lâm Đồng.
Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động ở mức 67.000 - 71.000 đồng/kg.
Khu vực phía Nam: Giá heo hơi dự báo theo chiều cả nước. Theo đó, tại Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Tháp giá heo hơi giảm 1.000 đồng xuống mức 70.000 đồng/kg. Tại Trà Vinh, Kiên Giang, Sóc Trăng giá heo hơi khả năng rớt xuống mức 70.000 đồng/kg, giảm 2.000 đồng/kg.
Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 69.000 - 71.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 3/12/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 64.000-65.000 | -1.000 |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 65.000-66.000 | -2.000 |
Hưng Yên | 63.000-64.000 | -2.000 |
Nam Định | 63.000-64.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | -1.000 |
Hải Phòng | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 64.000-65.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 65.000-66.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 63.000-64.000 | -4.000 |
Bắc Giang | 66.000-67.000 | -2.000 |
Vĩnh Phúc | 64.000 - 65.000 | -3.000 |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 68.000-69.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 69.000-70.000 | -2.000 |
Quảng Ngãi | 70.000-71.000 | -3.000 |
Bình Định | 69.000-70.000 | -3.000 |
Phú Yên | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 69.000-70.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 70.000-71.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | -3.000 |
Đắk Lắk | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 69.000-70.000 | -2.000 |
Gia Lai | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 70.000-71.000 | -1.000 |
TP.HCM | 69.000-70.000 | -1.000 |
Bình Dương | 70.000-71.000 | -1.000 |
Bình Phước | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Long An | 68.000-69.000 | -2.000 |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 70.000-71.000 | -2.000 |
Trà Vinh | 70.000-71.000 | -2.000 |
Cần Thơ | 69.000-70.000 | -3.000 |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | -1.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | -3.000 |
Vĩnh Long | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 70.000-71.000 | -1.000 |
Kiên Giang | 70.000-71.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 70.000-71.000 | -2.000 |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |