Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 24/11 tiếp đà tăng nhẹ trên phạm vi cả nước. Hiện, miền Nam vẫn là khu vực có giá heo hơi dẫn đầu, dao động trong khoảng 71.000 - 75.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc tiếp tục tăng
Theo đó, tại Hà Nam giá heo hơi tăng 2.000 đồng lên mức 66.000 đồng/kg. Khả năng nhích 1.000 đồng lên mức 66.000 đồng/kg tại Nam Định, Bắc Giang. Trong đó, mức giá heo thu mua cao nhất toàn vùng tiếp tục duy trì tại Thái Bình với 68.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 25/11, dao động trong khoảng 65.000 - 68.000 đồng/kg.
Cụ thể, giá heo hơi dự báo tăng 2.000 đồng, lên mức 67.000 đồng/kg tại Nghệ An. Đồng loạt tăng 1.000 đồng/kg lên mức 72.000 đồng/kg tại Quảng Nam, Bình Định, Khánh Hòa. Khả năng đạt 69.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, tức tăng 3.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 25/11 dao động trong khoảng 66.000 - 72.000 đồng/kg.
Theo đó, giá heo hơi lên mức 76.000 tại Đồng Tháp, tức tăng 1.000 đồng/kg. Tại Bình Dương, Tây Ninh, TP.HCM giá heo hơi tăng 2.000 đồng lên mức 73.000 đồng/kg. Tại Tây Ninh, giá heo hơi khả năng tăng 1.000 đồng lên mức 72.000 đồng/kg, đây cũng là mức giá thu mua thấp nhất toàn khu vực.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 25/11, dao động trong khoảng 72.000 - 76.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 25/11/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 66.000-67.000 | +2.000 |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 66.000-67.000 | +1.000 |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 65.000-66.000 | +2.000 |
Hưng Yên | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 65.000-66.000 | +1.000 |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 65.000-66.000 | +1.000 |
Tuyên Quang | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 65.000-66.000 | +1.000 |
Vĩnh Phúc | 66.000-67.00 | +2.000 |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 66.000-67.000 | +2.000 |
Nghệ An | 66.000-67.000 | +3.000 |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | +1.000 |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 71.000-72.000 | +1.000 |
Khánh Hòa | 70.000-71.000 | +1.000 |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 72.000-73.000 | +2.000 |
TP.HCM | 73.000-74.000 | +1.000 |
Bình Dương | 73.000-74.000 | +2.00 |
Bình Phước | 72.000-74.000 | +2.000 |
BR-VT | 72.000-74.000 | +2.000 |
Long An | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 76.000-77.000 | +2.000 |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | +1.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | +1.000 |
Vĩnh Long | 76.000-77.000 | +2.000 |
An Giang | 73.000-74.000 | +2000 |
Kiên Giang | 71.000-73.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 75.000-76.000 | +1.000 |
Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |