Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 21/12 tăng từ 1.000 - 2.000 đồng/kg so với hôm qua. Hiện, giá heo hơi cả nước được thu mua trong khoảng 67.000 - 74.000 đồng/kg.
Giá heo hơi trên thị trường tăng chủ yếu theo đà tăng của doanh nghiệp chăn nuôi heo chiếm thị phần lớn nhất hiện nay là Công ty C.P.
Cụ thể, tại Đồng Nai, thông tin do Công ty CP Chăn nuôi C.P. Việt Nam cung cấp, giá heo hơi bình quân trên địa bàn này hiện ở mức 71.500 đồng/kg, tăng 4.000 đồng/kg so với tuần trước.
Nhiều người chăn nuôi heo bày tỏ kỳ vọng vào thị trường Tết Nguyên đán 2021, giá heo hơi sẽ tăng giá cao hơn so với thời điểm hiện tại.
Dự báo về giá heo hơi dịp Tết Nguyên đán, nhiều chuyên gia cho rằng giá heo hơi có nhiều khả năng tăng cao hơn hiện tại do nhu cầu tiêu dùng thực phẩm dịp Tết thường cao hơn ngày thường, quanh mốc 75.000 - 80.000 đồng/kg.
Tuy nhiên, sẽ khó xảy ra tình trạng khan hàng, "sốt giá" do nguồn heo hơi cung ứng ra thị trường khá ổn định; cộng với lượng thịt heo nhập khẩu và các nguồn thực phẩm khác như thịt trâu bò, thịt gia cầm, trứng, thuỷ hải sản vô cùng phong phú, giá rất cạnh tranh với thịt heo.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tăng 2.000 đồng lên mức 70.000 đồng/kg tại Hà Nam. Lên mức 71.000 đồng/kg, tức tăng 1.000 đồng/kg heo hơi tại các tỉnh thành Lào Cai, Bắc Giang, Phú Thọ. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 72.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 22/12, dao động trong khoảng 68.000 - 74.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung
Giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng, lên mức 69.000 đồng/kg tại Đắc Lắc. Nhích nhẹ 1.000 đồng lên mức 70.000 đồng/kg là giá tại Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận. Giá heo hơi tại Quảng Trị, Huế tiếp tục duy trì mức cao nhất khu vực với 71.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai, dao động trong khoảng 68.000 - 72.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 70.000 đồng/kg tại Bình Phước, Đồng Nai. Lên mức 71.000 đồng/kg, sau khi tăng 1.000 đồng/kg tại Tiền Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 69.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 22/12, dao động trong khoảng 68.000 - 70.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 22/12/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 69.000-70.000 | +1.000 |
Bắc Ninh | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 72.000-73.000 | +1.000 |
Nam Định | 68.000-69.000 | +1.000 |
Ninh Bình | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 69.000-70.000 | +1.000 |
Tuyên Quang | 70.000-71.000 | +1.000 |
Cao Bằng | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 68.000-70.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 69.000-70.000 | +1.000 |
Bắc Giang | 68.000-69.000 | +1.000 |
Vĩnh Phúc | 66.000-68.000 | +1.000 |
Lạng Sơn | 68.000-70.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 70.000-71.000 | +2.000 |
Nghệ An | 68.000-69.000 | +1.000 |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | +1.000 |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 67.000-68.000 | +1.000 |
Quảng Nam | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 68.000-69.000 | +1.000 |
Khánh Hòa | 67.000-68.000 | +1.000 |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 69.000-70.000 | +2.000 |
TP.HCM | 69.000-70.000 | +1.000 |
Bình Dương | 69.000-70.000 | +1.000 |
Bình Phước | 69.000-70.000 | +2.000 |
BR-VT | 70.000-71.000 | +1.000 |
Long An | 69.000-70.000 | +2.000 |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |